Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.9 trang 39 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.9 trang 39 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.9 trang 39 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức

Bài 3.9 trang 39 sách bài tập Toán 7 thuộc chương 1: Các số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về so sánh các số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.9 trang 39 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho hình 3.10 a)Viết tên góc so le trong với góc NMC b) Viết tên góc đồng vị với góc ACB, góc AMN.

Đề bài

Cho hình 3.10

a) Viết tên góc so le trong với góc NMC

b) Viết tên góc đồng vị với góc ACB, góc AMN.

Giải bài 3.9 trang 39 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.9 trang 39 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Nhận biết các góc ở vị trí so le trong, đồng vị

Lời giải chi tiết

a) Góc so le trong với góc NMC là góc MCB.

b)

Góc đồng vị với góc ACB là góc ANM

Góc đồng vị với góc AMN là góc ABC.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.9 trang 39 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 3.9 trang 39 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 3.9 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về so sánh các số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc so sánh số hữu tỉ, bao gồm:

  • So sánh hai số hữu tỉ cùng mẫu số: Số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
  • So sánh hai số hữu tỉ khác mẫu số: Quy đồng mẫu số của hai số hữu tỉ đó, sau đó so sánh như hai số hữu tỉ cùng mẫu số.
  • So sánh số hữu tỉ với 0: Số hữu tỉ dương lớn hơn 0, số hữu tỉ âm nhỏ hơn 0.

Nội dung bài tập 3.9:

Bài tập yêu cầu so sánh các cặp số hữu tỉ sau: a) -1/2 và 1/3; b) 2/3 và -3/4; c) -5/6 và 0; d) 1/2 và 5/8.

Lời giải chi tiết:

  1. a) So sánh -1/2 và 1/3:

    Ta quy đồng mẫu số của hai phân số -1/2 và 1/3:

    -1/2 = -3/6 và 1/3 = 2/6

    Vì -3 < 2 nên -3/6 < 2/6, hay -1/2 < 1/3.

  2. b) So sánh 2/3 và -3/4:

    Ta quy đồng mẫu số của hai phân số 2/3 và -3/4:

    2/3 = 8/12 và -3/4 = -9/12

    Vì 8 > -9 nên 8/12 > -9/12, hay 2/3 > -3/4.

  3. c) So sánh -5/6 và 0:

    Vì -5/6 là số hữu tỉ âm và 0 là số hữu tỉ không âm nên -5/6 < 0.

  4. d) So sánh 1/2 và 5/8:

    Ta quy đồng mẫu số của hai phân số 1/2 và 5/8:

    1/2 = 4/8

    Vì 4 < 5 nên 4/8 < 5/8, hay 1/2 < 5/8.

Kết luận:

  • -1/2 < 1/3
  • 2/3 > -3/4
  • -5/6 < 0
  • 1/2 < 5/8

Mở rộng kiến thức:

Ngoài việc so sánh các số hữu tỉ, học sinh cũng cần nắm vững các phép toán trên số hữu tỉ như cộng, trừ, nhân, chia. Các phép toán này cũng cần tuân theo các quy tắc nhất định để đảm bảo kết quả chính xác.

Ví dụ, khi cộng hai số hữu tỉ khác mẫu số, ta cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép cộng. Khi nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về so sánh số hữu tỉ, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự như:

  • So sánh các số hữu tỉ: -2/3 và 1/4; 3/5 và -2/7; -1/8 và 0; 2/5 và 7/10.
  • Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần: 1/2, -1/3, 0, 2/5, -3/4.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức mở rộng trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách so sánh các số hữu tỉ và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Số hữu tỉ 1Số hữu tỉ 2Kết quả so sánh
-1/21/3-1/2 < 1/3
2/3-3/42/3 > -3/4
-5/60-5/6 < 0
1/25/81/2 < 5/8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7