Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 7.23 trang 30 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7.23 trang 30 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7.23 trang 30 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 7.23 trang 30 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu Bài 7.23 trang 30 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Rút gọn các biểu thức sau rồi tính giá trị của đa thức thu được.

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau rồi tính giá trị của đa thức thu được.

\(a)\left( {4{x^4} - 6{x^2} + 9} \right)\left( {2{x^2} + 3} \right)\) tại x = 0,5.

b)\(\left( {{x^3} + 5{x^2} + 2x + 12} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {7{x^3} + 16{x^2} + 36x + 32} \right)\) tại x = -2.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 7.23 trang 30 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a)

-Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức rồi rút gọn.

-Thay x = 0,5 vào đa thức rút gọn

b)

-Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức rồi rút gọn.

-Thay x = -2 vào đa thức rút gọn

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)\\\left( {4{x^4} - 6{x^2} + 9} \right)\left( {2{x^2} + 3} \right)\\ = 8{x^6} + 12{x^4} - 12{x^4} - 18{x^2} + 18{x^2} + 27\\ = 8{x^6} + 27\end{array}\)

Thay x = 0,5 vào đa thức, ta được:

\(8.{\left( {0,5} \right)^6} + 27 = 27,125\).

b)

\(\begin{array}{l}\left( {{x^3} + 5{x^2} + 2x + 12} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {7{x^3} + 16{x^2} + 36x + 32} \right)\\ = {x^5} + 2{x^4} + 4{x^3} + 5{x^4} + 10{x^3} + 20{x^2} + 2{x^3} + 4{x^2} + 8x + 12{x^2} + 24x + 48 - 7{x^4} - 16{x^3} - 36{x^2} - 32x\\ = {x^5} + \left( {2{x^4} + 5{x^4} - 7{x^4}} \right) + \left( {4{x^3} + 10{x^3} + 2{x^3} - 16{x^3}} \right) + \left( {20{x^2} + 4{x^2} + 12{x^2} - 36{x^2}} \right) + \left( {8x + 24x - 32x} \right) + 48\\ = {x^5} + 48\end{array}\)

Thay x = -2 vào đa thức, ta được:

\({\left( { - 2} \right)^5} + 48 = - 32 + 48 = 16\). 

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 7.23 trang 30 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống tại chuyên mục toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 7.23 trang 30 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.23 trang 30 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là quy tắc dấu và quy tắc chuyển đổi phân số.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định rõ các số hữu tỉ cần thực hiện phép tính và phép tính cần thực hiện. Chú ý đến dấu của các số hữu tỉ và quy tắc dấu trong phép toán.

Áp dụng quy tắc phép toán với số hữu tỉ

Sau khi đã xác định rõ yêu cầu của đề bài, học sinh cần áp dụng các quy tắc phép toán với số hữu tỉ để thực hiện các phép tính. Cụ thể:

  • Phép cộng và trừ số hữu tỉ: Để cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, ta cần quy đồng mẫu số của chúng. Sau khi quy đồng, ta cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
  • Phép nhân số hữu tỉ: Để nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Phép chia số hữu tỉ: Để chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

Ví dụ minh họa giải Bài 7.23 trang 30

Giả sử đề bài yêu cầu tính: (1/2) + (2/3) - (1/4)

  1. Quy đồng mẫu số: Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12. Ta quy đồng các phân số như sau:
    • 1/2 = 6/12
    • 2/3 = 8/12
    • 1/4 = 3/12
  2. Thực hiện phép tính: (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12

Vậy, kết quả của phép tính là 11/12.

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phép toán với số hữu tỉ, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập khác với các mức độ khó khác nhau, giúp học sinh rèn luyện và nâng cao khả năng giải toán.

Các lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về phép toán với số hữu tỉ, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ.
  • Quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép cộng hoặc trừ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Ứng dụng của phép toán với số hữu tỉ trong thực tế

Phép toán với số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc, giá cả.
  • Đo lường chiều dài, diện tích, thể tích.
  • Tính toán tỷ lệ, phần trăm.

Việc nắm vững kiến thức về phép toán với số hữu tỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tổng kết

Bài 7.23 trang 30 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết của Giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7