Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 9.20 trang 58 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 9.20 trang 58 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 9.20 trang 58 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức

Bài 9.20 trang 58 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các góc tạo bởi đường thẳng cắt đường thẳng. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía và góc kề bù.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.20, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho P là một điểm nằm trong góc nhọn xOy. Gọi M là điểm sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng PM, gọi N là điểm sao cho Oy là đường trung trực của đoạn thẳng PN. Đường thẳng MN cắt Ox tại R, cắt Oy tại S.Chứng minh tia PO là tia phân giác của góc RPS.

Đề bài

Cho P là một điểm nằm trong góc nhọn xOy. Gọi M là điểm sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng PM, gọi N là điểm sao cho Oy là đường trung trực của đoạn thẳng PN. Đường thẳng MN cắt Ox tại R, cắt Oy tại S.Chứng minh tia PO là tia phân giác của góc RPS.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 9.20 trang 58 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

-O, R cùng nằm trên đường trung trực PM, chứng minh \(\widehat {OPR} = \widehat {OMR}\).

-O,S cùng nằm trên đường trung trực PN, chứng minh \(\widehat {OPS} = \widehat {ONS}\).

Lời giải chi tiết

Giải Bài 9.20 trang 58 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Ta có: O, R nằm trên đường trung trực của PM

\( \Rightarrow OP = OM;RP = RM\) (1)

\( \Rightarrow \)Tam giác OPM cân tại O, tam giác RPM cân tại R.

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat {OPM} = \widehat {OMP}\\\widehat {RPM} = \widehat {RMP}\end{array} \right.\\ \Rightarrow \widehat {OPR} = \widehat {OMR}\end{array}\)

Tương tự: O, S nằm trên đường trung trực của PN

\( \Rightarrow OP = ON;SP = SN\)(2)

\( \Rightarrow \)Tam giác OPN cân tại O, tam giác SPN cân tại S.

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat {OPN} = \widehat {ONP}\\\widehat {SPN} = \widehat {SNP}\end{array} \right.\\ \Rightarrow \widehat {OPS} = \widehat {ONS}\end{array}\)

Từ (1) và (2) suy ra: OM = ON = OP hay OM = ON

\( \Rightarrow \)Tam giác OMN cân tại O

\( \Rightarrow \widehat {OMN} = \widehat {ONM}\)

Hay \(\widehat {OMR} = \widehat {ONS}\)

\( \Rightarrow \widehat {OPR} = \widehat {OPS}\) Vậy tia PO là tia phân giác của góc RPS. 

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 9.20 trang 58 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống tại chuyên mục toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 9.20 trang 58 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài 9.20 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các góc tạo bởi đường thẳng cắt đường thẳng để chứng minh một số tính chất hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và định lý sau:

  • Góc so le trong: Hai góc nằm ở hai phía của đường thẳng cắt và bên trong hai đường thẳng song song.
  • Góc đồng vị: Hai góc nằm ở cùng phía của đường thẳng cắt và bên trên hai đường thẳng song song.
  • Góc trong cùng phía: Hai góc nằm bên trong hai đường thẳng song song và ở cùng một phía của đường thẳng cắt.
  • Góc kề bù: Hai góc có tổng số đo bằng 180 độ.

Đề bài: Cho hình vẽ, biết a // b và góc A1 = 40°. Tính các góc còn lại trên hình.

Lời giải:

  1. Tính góc A2: Vì góc A1 và góc A2 là hai góc kề bù nên: A2 = 180° - A1 = 180° - 40° = 140°.
  2. Tính góc B1: Vì a // b nên góc A1 và góc B1 là hai góc so le trong, do đó: B1 = A1 = 40°.
  3. Tính góc B2: Vì góc B1 và góc B2 là hai góc kề bù nên: B2 = 180° - B1 = 180° - 40° = 140°.
  4. Tính góc A3: Vì a // b nên góc A2 và góc A3 là hai góc đồng vị, do đó: A3 = A2 = 140°.
  5. Tính góc B3: Vì a // b nên góc B2 và góc B3 là hai góc so le trong, do đó: B3 = B2 = 140°.
  6. Tính góc B4: Vì góc B3 và góc B4 là hai góc kề bù nên: B4 = 180° - B3 = 180° - 140° = 40°.

Kết luận: Các góc còn lại trên hình có số đo lần lượt là: A2 = 140°, B1 = 40°, B2 = 140°, A3 = 140°, B3 = 140°, B4 = 40°.

Mở Rộng và Bài Tập Tương Tự

Để hiểu sâu hơn về các góc tạo bởi đường thẳng cắt đường thẳng, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 9.1 trang 56 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Bài 9.3 trang 57 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống.

Các bài tập này sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý và tính chất liên quan đến các góc tạo bởi đường thẳng cắt đường thẳng, từ đó nâng cao khả năng giải toán hình học.

Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

Khi giải các bài tập về góc tạo bởi đường thẳng cắt đường thẳng, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Xác định đúng các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía và góc kề bù.
  • Vận dụng đúng các định lý và tính chất liên quan đến các góc này.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 9.20 trang 58 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7