Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 6.4 trang 4 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 6.4 trang 4 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 6.4 trang 4 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.4 trang 4 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về số nguyên tố và hợp số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để xác định các số nguyên tố, hợp số và phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu Bài 6.4 trang 4 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Có thể lập được những tỉ lệ thức nào từ bốn số sau đây: 3; 18; 72; 12?

Đề bài

Có thể lập được những tỉ lệ thức nào từ bốn số sau đây: 3; 18; 72; 12?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 6.4 trang 4 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

-Nhóm số đầu và số cuối.

- Nếu \(ad = bc\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) thì ta có các tỉ lệ thức sau:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\)

Lời giải chi tiết

Ta có: 3.72 = 18.12 ( = 216). Do đó ta có thể lập được tỉ lệ thức từ bốn số này như sau:

\(\dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{12}}{{72}};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{{12}} = \dfrac{{18}}{{72}};\,\,\,\,\,\dfrac{{72}}{{18}} = \dfrac{{12}}{3};\,\,\,\,\dfrac{{72}}{{12}} = \dfrac{{18}}{3}\). 

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 6.4 trang 4 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống tại chuyên mục toán lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 6.4 trang 4 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.4 trang 4 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính và phân tích số ra thừa số nguyên tố. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về số nguyên tố, hợp số, và phương pháp phân tích số ra thừa số nguyên tố.

Nội dung bài tập 6.4 trang 4

Bài tập 6.4 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các số nguyên tố trong một dãy số cho trước.
  • Xác định các số hợp số trong một dãy số cho trước.
  • Phân tích một số cho trước ra thừa số nguyên tố.
  • Tìm các ước của một số cho trước.

Phương pháp giải bài tập 6.4 trang 4

Để giải bài tập 6.4 trang 4 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định số nguyên tố: Một số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó.
  2. Xác định số hợp số: Một số hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, chia hết cho 1, chính nó và ít nhất một số tự nhiên khác.
  3. Phân tích số ra thừa số nguyên tố: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích của các số nguyên tố.
  4. Tìm ước của một số: Ước của một số là số chia hết cho số đó.

Ví dụ minh họa giải bài tập 6.4 trang 4

Ví dụ: Phân tích số 36 ra thừa số nguyên tố.

Giải:

36 = 2 x 18 = 2 x 2 x 9 = 2 x 2 x 3 x 3 = 22 x 32

Lưu ý khi giải bài tập 6.4 trang 4

  • Nên bắt đầu phân tích số ra thừa số nguyên tố từ số nguyên tố nhỏ nhất (2, 3, 5, 7,...).
  • Kiểm tra kỹ các kết quả phân tích để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững phương pháp giải bài tập.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về số nguyên tố, hợp số và phân tích số ra thừa số nguyên tố, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Phân tích số 48 ra thừa số nguyên tố.
  • Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố.
  • Tìm các ước của số 24.
  • Xác định các số nguyên tố trong dãy số: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.

Kết luận

Bài 6.4 trang 4 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về số nguyên tố và hợp số. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng các phương pháp giải bài tập một cách linh hoạt, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

SốPhân tích ra thừa số nguyên tố
3622 x 32
4824 x 3
6022 x 3 x 5

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7