Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 15 trang 71 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 15 trang 71 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 15 trang 71 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 15 trang 71 sách bài tập Toán 7 Kết Nối Tri Thức. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải của bài tập này ngay bây giờ!

a)Chứng minh rằng nếu tam giác ABC có đường trung tuyến xuất phát từ A bằng một nửa cạnh BC thì tam giác đó vuông tại đỉnh A. b)Cho đoạn thẳng AB. Hãy nêu một cách sử dụng kết quả của câu a để vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A (bằng thước và compa)

Đề bài

a)Chứng minh rằng nếu tam giác ABC có đường trung tuyến xuất phát từ A bằng một nửa cạnh BC thì tam giác đó vuông tại đỉnh A.

b)Cho đoạn thẳng AB. Hãy nêu một cách sử dụng kết quả của câu a để vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A (bằng thước và compa)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 15 trang 71 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- MA = MB = MC

- Chỉ ra các tam giác cân và các góc bằng nhau

- Chứng minh góc A bằng 90 độ.

Lời giải chi tiết

Giải Bài 15 trang 71 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Ta có:MA = MB = MC (gt)

\( \Rightarrow \Delta MAB;\Delta MAC\) là hai tam giác cân tại đỉnh M

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\\\widehat {{A_2}} = \widehat {{C_1}}\end{array} \right.\)

Xét tam giác ABC:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) (Tổng 3 góc trong 1 tam giác)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} + \widehat B + \widehat C = {180^0}\\ \Rightarrow \left( {\widehat {{A_1}} + \widehat B} \right) + \left( {\widehat {{A_2}} + \widehat C} \right) = {180^0}\\ \Rightarrow 2\widehat {{A_1}} + 2\widehat {{A_2}} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = {90^0}\end{array}\)

b)

Vẽ tam giác cân MAB rồi kéo dài BM về phía M đến điểm C sao cho MC = BM. Khi đó tam giác ABC vuông tại A. 

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 15 trang 71 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống tại chuyên mục giải bài tập toán 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 15 trang 71 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức: Tổng Quan

Bài 15 trang 71 sách bài tập Toán 7 Kết Nối Tri Thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về biểu thức đại số, đặc biệt là các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Bài tập yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, cũng như các tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.

Nội Dung Chi Tiết Bài 15

Bài 15 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, được chia thành các phần nhỏ để học sinh dễ dàng tiếp cận và giải quyết. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tính giá trị của biểu thức: Học sinh cần thay các giá trị cụ thể của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán để tìm ra kết quả.
  • Rút gọn biểu thức: Học sinh cần sử dụng các quy tắc và tính chất của phép toán để biến đổi biểu thức về dạng đơn giản nhất.
  • Tìm x: Học sinh cần giải phương trình để tìm ra giá trị của x thỏa mãn điều kiện đề bài.
  • Bài toán thực tế: Học sinh cần vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến tình huống thực tế.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Câu a)

Để giải câu a), ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Thay giá trị của x và y vào biểu thức.
  2. Thực hiện các phép toán nhân, chia trước.
  3. Thực hiện các phép toán cộng, trừ sau.

Ví dụ: Nếu x = 2 và y = -1, thì biểu thức trở thành:

3x + 2y = 3 * 2 + 2 * (-1) = 6 - 2 = 4

Câu b)

Để rút gọn biểu thức ở câu b), ta cần sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ. Ví dụ:

2(x + y) = 2x + 2y

Câu c)

Để tìm x trong câu c), ta cần giải phương trình. Ví dụ:

x + 3 = 5

x = 5 - 3

x = 2

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải các bài tập về biểu thức đại số, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Luôn kiểm tra lại các phép toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng đúng các quy tắc và tính chất của phép toán.
  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Thực hành thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 5x - 3y khi x = -2 và y = 1.

Giải: 5x - 3y = 5 * (-2) - 3 * 1 = -10 - 3 = -13

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức 4(x - y) + 2x.

Giải: 4(x - y) + 2x = 4x - 4y + 2x = 6x - 4y

Tổng Kết

Bài 15 trang 71 sách bài tập Toán 7 Kết Nối Tri Thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về biểu thức đại số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng Tham Khảo

Phép ToánQuy Tắc
Cộnga + b = b + a
Trừa - b ≠ b - a
Nhâna * b = b * a
Chiaa / b ≠ b / a

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7