Bài 1.18 trang 15 sách bài tập Toán 7 thuộc chương 1: Tập hợp và số thực, là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về tập hợp, phần tử của tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.18 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ.
Đề bài
Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ.
a) \(125.27\)
b) \(243:32\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức:
\(\begin{array}{l}{a^n}.{b^n} = {\left( {a.b} \right)^n}\\{a^n}:{b^n} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n}\end{array}\)
Lời giải chi tiết
a)\(125.27 = {5^3}{.3^3} = {\left( {5.3} \right)^3} = {15^3}\)
b)\(243:32 = {3^5}:{2^5} = {\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^5}\)
Bài 1.18 yêu cầu chúng ta xác định các tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp và cách biểu diễn tập hợp.
Bài 1.18 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh liệt kê các phần tử thuộc một tập hợp nhất định dựa trên các điều kiện đã cho. Ví dụ, một câu hỏi có thể yêu cầu liệt kê các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 10.
(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 1.18. Ví dụ:)
Câu a: Liệt kê các số tự nhiên chia hết cho 2 và nhỏ hơn 10.
Lời giải: Các số tự nhiên chia hết cho 2 và nhỏ hơn 10 là: 0, 2, 4, 6, 8.
Vậy tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 2 và nhỏ hơn 10 là: {0, 2, 4, 6, 8}.
Câu b: Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 20.
Lời giải: Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19.
Vậy tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: {2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19}.
Ví dụ 1: Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5}. Hãy xác định xem 3 có phải là phần tử của tập hợp A hay không?
Lời giải: Vì 3 là một trong các số được liệt kê trong tập hợp A, nên 3 là phần tử của tập hợp A. Ký hiệu: 3 ∈ A.
Ví dụ 2: Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hãy xác định xem d có phải là phần tử của tập hợp B hay không?
Lời giải: Vì d không được liệt kê trong tập hợp B, nên d không phải là phần tử của tập hợp B. Ký hiệu: d ∉ B.
Để nắm vững kiến thức về tập hợp, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:
Kiến thức về tập hợp là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học ở các lớp trên. Việc nắm vững khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp và các phép toán trên tập hợp sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng.
Bài 1.18 trang 15 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng về tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài tập này và tự tin hơn trong việc học Toán 7.
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Tập hợp | Là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng. |
Phần tử của tập hợp | Là một đối tượng thuộc tập hợp đó. |