Bài 4.1 trang 52 sách bài tập Toán 7 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về biểu thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán và cách sử dụng dấu ngoặc.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.1 trang 52, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Hãy tính các số đo các góc A, D, N trong các tam giác dưới đây (H.4.3). Trong các tam giác đó, hãy chỉ ra tam giác nào là nhọn, tù, vuông.
Đề bài
Hãy tính các số đo các góc A, D, N trong các tam giác dưới đây (H.4.3). Trong các tam giác đó, hãy chỉ ra tam giác nào là nhọn, tù, vuông.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-Áp dụng tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ.
-Tam giác tù khi có 1 góc lớn hơn 90 độ
-Tam giác vuông khi có 1 góc bằng 90 độ
-Tam giác nhọn khi 3 góc đều nhọn (mỗi góc đều nhỏ hơn 90 độ)
Lời giải chi tiết
a) Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)
\( \widehat A + {45^0} + {35^0} = {180^0}\)
\( \widehat A = {180^0} - {80^0}\)
\( \widehat A = {100^0} > {90^0}\)
Tam giác ABC là tam giác tù.
b) Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác DEF, ta có:
\(\widehat D + \widehat E + \widehat F = {180^0}\)
\( \widehat D + {70^0} + {50^0} = {180^0}\)
\( \widehat D = {180^0} - {120^0}\)
\( \widehat D = {60^0} < {90^0}\)
Tam giác DEF là tam giác nhọn vì cả 3 góc đều nhọn.
c) Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác MNP, ta có:
\(\widehat M + \widehat N + \widehat P = {180^0}\)
\( {40^0} + \widehat N + {50^0} = {180^0}\)
\( \widehat N = {180^0} - {90^0}\)
\( \widehat N = {90^0}\)
Tam giác MNP vuông tại N.
Bài 4.1 trang 52 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu chúng ta tính giá trị của các biểu thức đại số. Để giải bài tập này một cách chính xác, chúng ta cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép toán: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau.
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 3x + 5 với x = 2
Thay x = 2 vào biểu thức, ta được:
3 * 2 + 5 = 6 + 5 = 11
Vậy, giá trị của biểu thức 3x + 5 khi x = 2 là 11.
b) 7y - 10 với y = -1
Thay y = -1 vào biểu thức, ta được:
7 * (-1) - 10 = -7 - 10 = -17
Vậy, giá trị của biểu thức 7y - 10 khi y = -1 là -17.
c) 2z2 + 3z với z = 0
Thay z = 0 vào biểu thức, ta được:
2 * 02 + 3 * 0 = 2 * 0 + 0 = 0 + 0 = 0
Vậy, giá trị của biểu thức 2z2 + 3z khi z = 0 là 0.
d) 5a3 - 2a với a = -2
Thay a = -2 vào biểu thức, ta được:
5 * (-2)3 - 2 * (-2) = 5 * (-8) - (-4) = -40 + 4 = -36
Vậy, giá trị của biểu thức 5a3 - 2a khi a = -2 là -36.
Biểu thức đại số là một công cụ quan trọng trong toán học, được sử dụng để mô tả các mối quan hệ giữa các đại lượng. Việc hiểu và vận dụng thành thạo các quy tắc về biểu thức đại số là nền tảng để học tốt các môn học khác như đại số, hình học và vật lý.
Để nâng cao kỹ năng giải bài tập về biểu thức đại số, các em học sinh nên luyện tập thường xuyên và tìm hiểu thêm các dạng bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp thêm nhiều bài tập và lời giải chi tiết để giúp các em học tập hiệu quả hơn.
Hãy tính giá trị của biểu thức 4x - 2y + 1 với x = 3 và y = -2.
Thay x = 3 và y = -2 vào biểu thức, ta được:
4 * 3 - 2 * (-2) + 1 = 12 + 4 + 1 = 17
Vậy, giá trị của biểu thức 4x - 2y + 1 khi x = 3 và y = -2 là 17.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 4.1 trang 52 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!