Bài 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 7 thuộc chương 1: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.13 trang 11, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Tính bằng cách hợp lí giá trị của các biểu thức:
Đề bài
Tính bằng cách hợp lí giá trị của các biểu thức:
a)\(A = \left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{5}{4} + \left( { - \dfrac{4}{5} + \dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{5}{4}\)
b)\(B = 2022,2021 \cdot 1954,1945 + 2022,2021 \cdot \left( { - 1954,1945} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
A.B + A.C = A. (B + C)
a) Nhân tử chung: \(\dfrac{4}{5}\)
b) Nhân tử chung: 2022,2021
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}A = \left( { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{5}{4} + \left( { - \dfrac{4}{5} + \dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{5}{4}\\A = \left[ { - \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{7} + \left( { - \dfrac{4}{5}} \right) + \dfrac{4}{7}} \right].\dfrac{4}{5}\\A = \left\{ {\left[ {\left( { - \dfrac{1}{5}} \right) + \left( { - \dfrac{4}{5}} \right)} \right] + \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{4}{7}} \right)} \right\}.\dfrac{4}{5}\\A = \left( { - 1 + 1} \right).\dfrac{4}{5}\\A = 0.\dfrac{4}{5}\\A = 0\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}B = 2022,2021 \cdot 1954,1945 + 2022,2021 \cdot \left( { - 1954,1945} \right)\\B = 2022,2021.\left[ {1954,1945 + \left( { - 1954,1945} \right)} \right]\\B = 2022,2021.0\\B = 0\end{array}\)
Bài 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán cơ bản trên tập hợp. Dưới đây là lời giải chi tiết và dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa để giúp các em nắm vững kiến thức.
Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:
Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các khái niệm sau:
Ví dụ minh họa:
Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}.
Câu a: Liệt kê các phần tử của tập hợp A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}.
Lời giải: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
Câu b: Viết tập hợp B các chữ cái trong từ “TOANHOC”.
Lời giải: B = {T; O; A; N; H; C}
Câu c: So sánh hai tập hợp A = {1; 2; 3} và B = {3; 2; 1}.
Lời giải: A = B (Hai tập hợp bằng nhau vì chúng có cùng các phần tử).
Câu d: Tìm số phần tử của tập hợp C = {a; b; c; d; e}.
Lời giải: Số phần tử của tập hợp C là 5.
Để hiểu sâu hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Tập hợp | Một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng. |
Phần tử | Mỗi đối tượng thuộc tập hợp. |