Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.12 trang 11 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.12 trang 11 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.12 trang 11 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức

Bài 1.12 trang 11 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về số nguyên tố và hợp số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của số nguyên tố và hợp số để có thể phân tích một số cho trước thành tích của các số nguyên tố.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.12 trang 11 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Với bài tập: Tính tổng

Đề bài

Với bài tập: Tính tổng \(A = - 5,2.72 + 69,1 + 5,2.\left( { - 28} \right) + \left( { - 1,1} \right)\). Hai bạn Vuông và Tròn đã làm như sau:

Giải bài 1.12 trang 11 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Em hãy giải thích cách làm của mỗi bạn.

b) Theo em, nên làm theo cách nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.12 trang 11 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Tính chất giao hoán và kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

\(A.B + A.C = A.\left( {B + C} \right)\)

Lời giải chi tiết

a)

Bạn Vuông tính giá trị của biểu thức theo thư tự thực hiện phép tính.

Bạn Tròn vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính.

b)

Nên làm theo cách của bạn Tròn vì cách đó tính sẽ nhanh hơn.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.12 trang 11 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 1.12 trang 11 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.12 yêu cầu phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 18, 24, 36, 48, 60, 72.

  1. Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố:
    • 18 chia hết cho 2: 18 = 2 x 9
    • 9 chia hết cho 3: 9 = 3 x 3
    • Vậy, 18 = 2 x 3 x 3 = 2 x 32
  2. Phân tích số 24 ra thừa số nguyên tố:
    • 24 chia hết cho 2: 24 = 2 x 12
    • 12 chia hết cho 2: 12 = 2 x 6
    • 6 chia hết cho 2: 6 = 2 x 3
    • Vậy, 24 = 2 x 2 x 2 x 3 = 23 x 3
  3. Phân tích số 36 ra thừa số nguyên tố:
    • 36 chia hết cho 2: 36 = 2 x 18
    • 18 chia hết cho 2: 18 = 2 x 9
    • 9 chia hết cho 3: 9 = 3 x 3
    • Vậy, 36 = 2 x 2 x 3 x 3 = 22 x 32
  4. Phân tích số 48 ra thừa số nguyên tố:
    • 48 chia hết cho 2: 48 = 2 x 24
    • 24 chia hết cho 2: 24 = 2 x 12
    • 12 chia hết cho 2: 12 = 2 x 6
    • 6 chia hết cho 2: 6 = 2 x 3
    • Vậy, 48 = 2 x 2 x 2 x 2 x 3 = 24 x 3
  5. Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố:
    • 60 chia hết cho 2: 60 = 2 x 30
    • 30 chia hết cho 2: 30 = 2 x 15
    • 15 chia hết cho 3: 15 = 3 x 5
    • Vậy, 60 = 2 x 2 x 3 x 5 = 22 x 3 x 5
  6. Phân tích số 72 ra thừa số nguyên tố:
    • 72 chia hết cho 2: 72 = 2 x 36
    • 36 chia hết cho 2: 36 = 2 x 18
    • 18 chia hết cho 2: 18 = 2 x 9
    • 9 chia hết cho 3: 9 = 3 x 3
    • Vậy, 72 = 2 x 2 x 2 x 3 x 3 = 23 x 32

Lưu ý: Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ta thực hiện chia số đó cho các số nguyên tố nhỏ nhất (2, 3, 5, 7, 11, ...) cho đến khi được thương là 1. Thứ tự chia không ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng, nhưng việc chia cho các số nguyên tố nhỏ trước sẽ giúp quá trình phân tích nhanh hơn.

Mở rộng kiến thức về số nguyên tố và hợp số

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11, 13,...

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, chia hết cho 1, chính nó và ít nhất một số tự nhiên khác. Ví dụ: 4, 6, 8, 9, 10,...

Số 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.

Ứng dụng của việc phân tích ra thừa số nguyên tố

Việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong toán học, đặc biệt là trong các bài toán về ước và bội, phân số tối giản, và tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN), bội chung nhỏ nhất (BCNN). Nắm vững kỹ năng này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 1.12 trang 11 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7