Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 6 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 6 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 6 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 6 trang 69 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, hướng dẫn giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúng tôi cam kết mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và chất lượng nhất.

Trong một đợt phát động làm kế hoạch nhỏ, ba lớp 7A, 7B, 7C tham gia thu gom giấy vụn. Số kilogam giấy vụn gom được của ba lớp này lần lượt tỉ lệ với 2; 4; 5. Biết rằng khối lượng giấy vụn gom được của cả hai lớp 7A và 7C nhiều hơn của lớp 7B là 27 kg. Hỏi mỗi lớp thu gom được bao nhiêu kilogam giấy vụn?

Đề bài

Trong một đợt phát động làm kế hoạch nhỏ, ba lớp 7A, 7B, 7C tham gia thu gom giấy vụn. Số kilogam giấy vụn gom được của ba lớp này lần lượt tỉ lệ với 2; 4; 5. Biết rằng khối lượng giấy vụn gom được của cả hai lớp 7A và 7C nhiều hơn của lớp 7B là 27 kg. Hỏi mỗi lớp thu gom được bao nhiêu kilogam giấy vụn?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 6 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

-Gọi x, y, z (kg) lần lượt là khối lượng giấy vụn thu gom được của ba lớp 7A, 7B và 7C.

-\(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5};x + z - y = 27\)

-Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Gọi x, y, z (kg) lần lượt là khối lượng giấy vụn thu gom được của ba lớp 7A, 7B và 7C.

Theo đề bài, ta có:\(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5};x + z - y = 27\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5} = \dfrac{{x + z - y}}{{2 + 5 - 4}} = \dfrac{{27}}{3} = 9\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2.9 = 18\\y = 4.9 = 36\\z = 5.9 = 45\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy khối lượng giấy vụn của lớp 7A, 7B và 7C thu gom được lần lượt là 18 kg, 36 kg và 45 kg. 

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 6 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống tại chuyên mục bài tập toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 6 trang 69 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tổng quan

Bài 6 trang 69 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc, tính chất của các phép toán và biết cách áp dụng chúng một cách linh hoạt.

Nội dung chi tiết Bài 6 trang 69

Bài 6 bao gồm các bài tập nhỏ, mỗi bài tập yêu cầu học sinh thực hiện một hoặc nhiều phép toán với số hữu tỉ. Cụ thể:

  • Bài 6.1: Tính các biểu thức có chứa phép cộng, trừ số hữu tỉ.
  • Bài 6.2: Tính các biểu thức có chứa phép nhân, chia số hữu tỉ.
  • Bài 6.3: Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ trong thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết

Bài 6.1: Tính

Để tính các biểu thức có chứa phép cộng, trừ số hữu tỉ, ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Quy đồng mẫu số của các phân số (nếu cần).
  2. Cộng hoặc trừ các tử số, giữ nguyên mẫu số.
  3. Rút gọn kết quả (nếu có thể).

Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3

Giải:

1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

Bài 6.2: Tính

Để tính các biểu thức có chứa phép nhân, chia số hữu tỉ, ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Chuyển các số hỗn hợp thành phân số (nếu có).
  2. Nhân hoặc chia các tử số, giữ nguyên mẫu số.
  3. Rút gọn kết quả (nếu có thể).

Ví dụ: Tính 2/3 * 3/4

Giải:

2/3 * 3/4 = (2 * 3) / (3 * 4) = 6/12 = 1/2

Bài 6.3: Giải bài toán thực tế

Để giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ trong thực tế, ta cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin quan trọng.
  2. Chuyển các thông tin trong đề bài thành các số hữu tỉ.
  3. Sử dụng các phép toán với số hữu tỉ để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với thực tế.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ các phân số.
  • Chú ý đến dấu của các số hữu tỉ.
  • Rút gọn kết quả sau khi thực hiện các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về số hữu tỉ

Kiến thức về số hữu tỉ là nền tảng quan trọng cho việc học tập các môn Toán ở các lớp trên. Việc nắm vững các quy tắc, tính chất của số hữu tỉ sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác. Ngoài ra, kiến thức về số hữu tỉ còn được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh.

Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng học sinh

Giaitoan.edu.vn là website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các giải pháp học tập cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi cam kết mang đến những bài giảng chất lượng, dễ hiểu, giúp học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả cao. Hãy truy cập Giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

Phép toánCông thức
Cộnga/b + c/d = (ad + bc) / bd
Trừa/b - c/d = (ad - bc) / bd
Nhâna/b * c/d = (a * c) / (b * d)
Chiaa/b : c/d = a/b * d/c = (a * d) / (b * c)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7