Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 6.36 trang 17 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 6.36 trang 17 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 6.36 trang 17 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.36 trang 17 sách bài tập toán 7 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.36 trang 17, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tìm 2 số x và y, biết:

Đề bài

Tìm 2 số x và y, biết:

\(a)\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{7};2x - 3y = 22\)

b)\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3};x + 2y = 40.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 6.36 trang 17 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a)

\(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{7} \Rightarrow \dfrac{{2x}}{{10}} = \dfrac{{3y}}{{21}};2x - 3y = 22\)

-Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a - c}}{{b - d}}\)

b)

\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow \dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} \Rightarrow \dfrac{x}{2} = \dfrac{{2y}}{6};x + 2y = 40.\)

-Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a + c}}{{b + d}}\)

Lời giải chi tiết

a)

Ta có: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{7} \Rightarrow \dfrac{{2x}}{{10}} = \dfrac{{3y}}{{21}};2x - 3y = 22\).

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{2x}}{{10}} = \dfrac{{3y}}{{21}} = \dfrac{{2x - 3y}}{{10 - 21}} = \dfrac{{22}}{{ - 11}} = - 2\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2.5 = - 10\\y = 7.\left( { - 2} \right) = - 14\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy x = - 10 và y = -14

b)

Ta có: \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow \dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} \Rightarrow \dfrac{x}{2} = \dfrac{{2y}}{6};x + 2y = 40.\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{2} = \dfrac{{2y}}{6} = \dfrac{{x + 2y}}{{2 + 6}} = \dfrac{{40}}{8} = 5\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2.5 = 10\\y = 3.5 = 15\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy x = 10 và y = 15. 

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 6.36 trang 17 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 6.36 trang 17 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.36 trang 17 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc thực hiện các phép tính.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài toán, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 6.36, đề bài thường đưa ra một tình huống thực tế liên quan đến các số hữu tỉ, yêu cầu học sinh tính toán để tìm ra kết quả.

Các kiến thức cần nắm vững

  • Số hữu tỉ: Hiểu rõ khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng phân số.
  • Các phép tính với số hữu tỉ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Rút gọn phân số: Biết cách rút gọn phân số về dạng tối giản.
  • Quy đồng mẫu số: Biết cách quy đồng mẫu số để thực hiện các phép cộng, trừ phân số.

Lời giải chi tiết Bài 6.36 trang 17

(Nội dung lời giải chi tiết bài 6.36 sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng từng bước, và kết quả cuối cùng. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu tính diện tích một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 2/3 mét và chiều rộng là 1/2 mét.

  1. Bước 1: Xác định công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng
  2. Bước 2: Thay số vào công thức: Diện tích = (2/3) x (1/2)
  3. Bước 3: Thực hiện phép nhân: Diện tích = 1/3 (mét vuông)
  4. Bước 4: Kết luận: Diện tích mảnh đất là 1/3 mét vuông.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.36, sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống còn có nhiều bài tập tương tự về số hữu tỉ và các phép tính. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán cụ thể.
  • Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
  • Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính: (1/2) + (1/3)
  2. Tính: (3/4) - (1/2)
  3. Tính: (2/5) x (3/7)
  4. Tính: (4/9) : (2/3)

Lời khuyên khi học toán 7

Để học tốt môn toán 7, học sinh cần:

  • Học bài đầy đủ: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép bài giảng đầy đủ.
  • Làm bài tập thường xuyên: Làm bài tập đầy đủ và đúng hạn.
  • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Không ngại hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn trong quá trình học tập.
  • Tự học và ôn tập: Tự học và ôn tập kiến thức thường xuyên để củng cố kiến thức.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức bổ ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập toán 7 và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7