Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 14 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 14 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 14 trang 70 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Bài 14 trang 70 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức. Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng trình bày các bước giải một cách rõ ràng và logic nhất.

Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Tròn đưa cho Vuông một tờ giấy, trên đó có vẽ điểm C và hai đường thẳng a và b không đi qua C, cho biết hai đường thẳng a và b không song song với nhau (giao điểm của a và b nằm ngoài tờ giấy). Tròn đố Vuông vẽ được đường thẳng c đi qua C sao cho ba đường thẳng a, b, c đồng quy. Sau một hồi suy nghĩ, Vuông làm như sau (H.3):

Đề bài

Tròn đưa cho Vuông một tờ giấy, trên đó có vẽ điểm C và hai đường thẳng a và b không đi qua C, cho biết hai đường thẳng a và b không song song với nhau (giao điểm của a và b nằm ngoài tờ giấy). Tròn đố Vuông vẽ được đường thẳng c đi qua C sao cho ba đường thẳng a, b, c đồng quy. Sau một hồi suy nghĩ, Vuông làm như sau (H.3):

Giải Bài 14 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

-Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với a. Đường thẳng này cắt b tại B.

-Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với b. Đường thẳng này cắt a tại A.

Vuông khẳng định rằng đường thẳng c cần vẽ chính là đường thằng đi qua C và vuông góc với AB.

Em hãy giải thích tại sao Vuông lại khẳng định như vậy.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 14 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Chứng minh: a, b, c là 3 đường cao trong tam giác.

Lời giải chi tiết

Xét tam giác ABC, có: \(\left\{ \begin{array}{l}a \bot BC\\b \bot AC\\c \bot AB\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow a,b,c\) là ba đường cao của tam giác ABC nên chúng đồng quy 

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 14 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống tại chuyên mục giải toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 14 trang 70 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức: Tổng Quan

Bài 14 trang 70 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là các bài toán liên quan đến tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và kỹ năng tính toán.

Nội Dung Chi Tiết Bài 14

Bài 14 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, được chia thành các phần nhỏ để học sinh dễ dàng tiếp cận và giải quyết. Các dạng bài tập thường gặp trong bài 14 bao gồm:

  • Tính toán các biểu thức số hữu tỉ: Học sinh cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Tìm x trong các đẳng thức: Học sinh cần sử dụng các phép toán để biến đổi đẳng thức và tìm ra giá trị của x.
  • Giải các bài toán có liên quan đến thực tế: Học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ và sử dụng các phép toán để giải quyết bài toán.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải Bài 14 trang 70 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng câu hỏi và bài tập. Dưới đây là hướng dẫn giải cho một số bài tập tiêu biểu:

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức sau:

(1/2) + (2/3) - (3/4)

Lời giải:

  1. Tìm mẫu số chung của các phân số: Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12.
  2. Quy đồng các phân số: (1/2) = (6/12), (2/3) = (8/12), (3/4) = (9/12).
  3. Thực hiện phép cộng và trừ: (6/12) + (8/12) - (9/12) = (6 + 8 - 9)/12 = 5/12.

Vậy, giá trị của biểu thức là 5/12.

Ví dụ 2: Tìm x biết:

x + (1/3) = (5/6)

Lời giải:

x = (5/6) - (1/3)

x = (5/6) - (2/6)

x = 3/6

x = 1/2

Vậy, x = 1/2.

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải các bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

  • Luôn quy đồng các phân số trước khi thực hiện các phép toán cộng, trừ.
  • Chú ý đến thứ tự ưu tiên của các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.

Ứng Dụng Thực Tế

Kiến thức về số hữu tỉ có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc: Số hữu tỉ được sử dụng để biểu diễn các khoản tiền, tỷ giá hối đoái.
  • Đo lường: Số hữu tỉ được sử dụng để đo lường chiều dài, diện tích, thể tích.
  • Tính toán tỷ lệ: Số hữu tỉ được sử dụng để tính toán tỷ lệ phần trăm, tỷ lệ bản đồ.

Tổng Kết

Bài 14 trang 70 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các lưu ý quan trọng mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong bài 14 và đạt kết quả tốt trong môn Toán 7.

Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị khác trên giaitoan.edu.vn!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7