Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.37 trang 34 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.37 trang 34 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.37 trang 34 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức

Bài 2.37 trang 34 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về biểu thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.37 trang 34 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bằng cách ước lượng tích, giải thích vì sao kết quả phép nhân sau đây là sai:

Đề bài

Bằng cách ước lượng tích, giải thích vì sao kết quả phép nhân sau đây là sai:

\(6,238.3,91 = 21,39058.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.37 trang 34 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Ước lượng 2 thừa số trên

Lời giải chi tiết

Ước lượng hai thừa số của tích xấp xỉ 6 và 4 nên ta ước lượng \(6,238.3,91\approx 24\). Do đó phép tính trên không đúng. Đặt tính ta thấy tích đúng là \(6,238.3,91 = 23,39058\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.37 trang 34 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống tại chuyên mục giải sgk toán 7 trên toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 2.37 trang 34 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.37 trang 34 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với biểu thức đại số. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính, các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức, và các tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.

Đề bài:

Cho biểu thức: A = (3x + 2)(x - 1) - (2x - 3)(x + 2)

a) Khai triển A.

b) Tính giá trị của A khi x = -1.

Lời giải:

a) Khai triển A:

Để khai triển biểu thức A, chúng ta sẽ áp dụng quy tắc nhân hai đa thức:

(a + b)(c + d) = ac + ad + bc + bd

Áp dụng quy tắc này, ta có:

(3x + 2)(x - 1) = 3x * x + 3x * (-1) + 2 * x + 2 * (-1) = 3x2 - 3x + 2x - 2 = 3x2 - x - 2

(2x - 3)(x + 2) = 2x * x + 2x * 2 + (-3) * x + (-3) * 2 = 2x2 + 4x - 3x - 6 = 2x2 + x - 6

Vậy, A = (3x2 - x - 2) - (2x2 + x - 6) = 3x2 - x - 2 - 2x2 - x + 6 = (3x2 - 2x2) + (-x - x) + (-2 + 6) = x2 - 2x + 4

b) Tính giá trị của A khi x = -1:

Để tính giá trị của A khi x = -1, chúng ta sẽ thay x = -1 vào biểu thức A đã khai triển:

A = x2 - 2x + 4 = (-1)2 - 2 * (-1) + 4 = 1 + 2 + 4 = 7

Vậy, giá trị của A khi x = -1 là 7.

Kết luận:

a) A = x2 - 2x + 4

b) A = 7 khi x = -1

Lưu ý khi giải bài tập:

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Sử dụng các quy tắc và tính chất đại số một cách chính xác.
  • Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để nắm vững phương pháp.

Các bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về khai triển và rút gọn biểu thức đại số, bạn có thể tham khảo các bài tập sau:

  1. Bài 2.38 trang 34 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức.
  2. Bài 2.39 trang 35 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức.
  3. Các bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử.

Ứng dụng của việc giải biểu thức đại số:

Việc giải biểu thức đại số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học, bao gồm:

  • Giải phương trình và bất phương trình.
  • Tính toán các đại lượng trong vật lý, hóa học, kinh tế.
  • Xây dựng các mô hình toán học để mô tả các hiện tượng thực tế.

Tổng kết:

Bài 2.37 trang 34 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về biểu thức đại số. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7