Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 11 trang 103 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 11 trang 103 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 11 trang 103 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 11 trang 103 trong Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C. Gạch chéo phần mặt phẳng chứa tất cả các điểm nằm trong cả ba góc BAC, ACB, CBA.

Đề bài

Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C. Gạch chéo phần mặt phẳng chứa tất cả các điểm nằm trong cả ba góc BAC, ACB, CBA.

Lời giải chi tiết

Bài 11 trang 103 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 1

Phần mặt phẳng đã gạch chéo chứa tất cả các điểm nằm trong cả 3 góc BAC, ACB, CBA.

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 11 trang 103 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 11 trang 103 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2: Giải chi tiết

Bài 11 trang 103 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, đặc biệt là thứ tự thực hiện các phép tính. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Câu a)

Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: 23 + 32 - 51

Lời giải:

  • 23 = 2 x 2 x 2 = 8
  • 32 = 3 x 3 = 9
  • 51 = 5

Vậy, 23 + 32 - 51 = 8 + 9 - 5 = 12

Câu b)

Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: (5 + 3) x 2 - 42

Lời giải:

  • (5 + 3) = 8
  • 8 x 2 = 16
  • 42 = 4 x 4 = 16

Vậy, (5 + 3) x 2 - 42 = 16 - 16 = 0

Câu c)

Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: 100 - (22 + 3 x 4)

Lời giải:

  • 22 = 2 x 2 = 4
  • 3 x 4 = 12
  • (22 + 3 x 4) = 4 + 12 = 16

Vậy, 100 - (22 + 3 x 4) = 100 - 16 = 84

Câu d)

Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: 5 x (32 - 23)

Lời giải:

  • 32 = 3 x 3 = 9
  • 23 = 2 x 2 x 2 = 8
  • (32 - 23) = 9 - 8 = 1

Vậy, 5 x (32 - 23) = 5 x 1 = 5

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về thứ tự thực hiện các phép tính, cần tuân thủ các quy tắc sau:

  1. Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
  2. Thực hiện các phép tính lũy thừa trước.
  3. Thực hiện các phép nhân và chia trước.
  4. Thực hiện các phép cộng và trừ sau.

Ứng dụng của bài tập

Bài tập này giúp học sinh:

  • Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính.
  • Rèn luyện kỹ năng tính toán với số nguyên.
  • Áp dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính giá trị của biểu thức: 32 + 42 - 23
  • Tính giá trị của biểu thức: (10 - 5) x 3 + 22
  • Tính giá trị của biểu thức: 150 - (32 + 5 x 2)
  • Tính giá trị của biểu thức: 4 x (52 - 33)

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải Bài 11 trang 103 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6