Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 11 trang 44 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 11 trang 44 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 11 trang 44 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với lời giải chi tiết Bài 11 trang 44 trong Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập a) Tìm tất cả các số tự nhiên mà khi chia cho 5 ta được số dư bằng thương.

Đề bài

a) Tìm tất cả các số tự nhiên mà khi chia cho 5 ta được số dư bằng thương.

b*) Tìm số lớn nhất có ba chữ số mà khi chia cho 75 có thương và số dư bằng nhau.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(a = b.q + r\; (0 < r < b)\)

Số chia là 5 nên \(b = 5\); Số dư bằng thương nên \(q = r\; (0 < r < 5)\)

\(\Rightarrow a = 5.r + r \Rightarrow a = 6r\)

Với \(r = 1\) thì \(a = 6.1 = 6\)

\( r = 2\) thì \(a = 6.2 = 12\)

\( r = 3\) thì \(a = 6.3 = 18\)

\( r = 4\) thì \(a = 6.4 = 24\)

Vậy số tự nhiên khi chia cho 5 được số dư bằng thương là: 6; 12; 18; 24

b*)

\(a = b.q + r \;(0 < r < b)\)

Theo đề bài ta có: \(b = 75\) và \(q = r \Rightarrow a = 75.q + q \Rightarrow a = 76.q\)

a lớn nhất khi q là số lớn nhất mà q nhân với 76 được số có ba chữ số

Số lớn nhất có ba chữ số là 999

Mà \(999 : 76 = 13\) (dư 11) do đó \(q = 13\).

Nên \(a = 76.13 = 988\). Vậy số cần tìm là 988.

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 11 trang 44 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 11 trang 44 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1: Giải chi tiết

Bài 11 trang 44 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 6 củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là thứ tự thực hiện các phép tính và lũy thừa. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần 1: Tính giá trị của các biểu thức

Bài tập yêu cầu tính giá trị của các biểu thức sau:

  • a) 23 + 32
  • b) 52 - 42
  • c) 33 - 24
  • d) 102 - 53

Để giải các biểu thức này, chúng ta cần nhớ quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính: lũy thừa trước, nhân chia trước, cộng trừ sau.

  1. a) 23 + 32 = 8 + 9 = 17
  2. b) 52 - 42 = 25 - 16 = 9
  3. c) 33 - 24 = 27 - 16 = 11
  4. d) 102 - 53 = 100 - 125 = -25

Phần 2: Tìm x

Bài tập yêu cầu tìm x trong các phương trình sau:

  • a) x + 5 = 12
  • b) x - 3 = 7
  • c) 2x = 10
  • d) x : 4 = 5

Để tìm x, chúng ta cần thực hiện các phép toán ngược lại với phép toán đã cho:

  1. a) x + 5 = 12 => x = 12 - 5 = 7
  2. b) x - 3 = 7 => x = 7 + 3 = 10
  3. c) 2x = 10 => x = 10 : 2 = 5
  4. d) x : 4 = 5 => x = 5 * 4 = 20

Phần 3: Bài toán thực tế

Bài tập đưa ra một tình huống thực tế và yêu cầu giải bằng các phép tính đã học. Ví dụ:

Một cửa hàng có 25 hộp bánh, mỗi hộp có 6 chiếc bánh. Cửa hàng đã bán được 100 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc bánh?

Lời giải:

Tổng số bánh cửa hàng có: 25 * 6 = 150 (chiếc)

Số bánh còn lại: 150 - 100 = 50 (chiếc)

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn tuân thủ thứ tự thực hiện các phép tính.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Sử dụng các công thức và quy tắc đã học.

Tài liệu tham khảo

Ngoài Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học toán 6 hiệu quả hơn:

  • Sách giáo khoa toán 6
  • Sách bài tập toán 6
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

Kết luận

Bài 11 trang 44 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 6 rèn luyện kỹ năng tính toán và giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6