Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4 trang 142 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 4 trang 142 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 4 trang 142 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với lời giải chi tiết Bài 4 trang 142 trong Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến phép chia có dư.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Giải bài tập a) Tìm x sao cho 24.x = 72.

Đề bài

a) Tìm x sao cho \(24.x = 72\).

b) Không tính toán, hãy nói ngay x bằng bao nhiêu, nếu

 \(24.x = - 72\)

\(\left( { - 24} \right).x = 72.\)

Lời giải chi tiết

a) \(24.x = 72\)

\(x = 72 : 24\)

\(x = 3\)

b) \(24.x = -72\)

\((-24).x = 72\)

\(x=72:(-24)\)

\( x = -3\)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 4 trang 142 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 4 trang 142 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4 trang 142 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 là một bài tập thực hành quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép chia có dư. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia và xác định thương, số dư. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về phép chia và thực hành thường xuyên.

Nội dung bài tập Bài 4 trang 142

Bài 4 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia khác nhau. Ví dụ:

  • Chia 45 cho 7, được thương là bao nhiêu và số dư là bao nhiêu?
  • Chia 68 cho 9, được thương là bao nhiêu và số dư là bao nhiêu?
  • Một người có 53 quả táo, muốn chia đều cho 8 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả táo và còn dư bao nhiêu quả táo?

Phương pháp giải Bài 4 trang 142

Để giải các bài tập về phép chia có dư, học sinh có thể áp dụng các bước sau:

  1. Xác định số bị chia và số chia: Trong mỗi câu hỏi, xác định rõ số nào là số bị chia và số nào là số chia.
  2. Thực hiện phép chia: Sử dụng phép chia để tìm thương và số dư.
  3. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả bằng cách sử dụng công thức: Số bị chia = Thương x Số chia + Số dư.

Ví dụ minh họa giải Bài 4 trang 142

Ví dụ 1: Chia 45 cho 7.

Ta có: 45 : 7 = 6 (thương) và 3 (số dư).

Kiểm tra: 6 x 7 + 3 = 42 + 3 = 45.

Ví dụ 2: Một người có 53 quả táo, muốn chia đều cho 8 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả táo và còn dư bao nhiêu quả táo?

Ta có: 53 : 8 = 6 (thương) và 5 (số dư).

Vậy, mỗi bạn được 6 quả táo và còn dư 5 quả táo.

Lưu ý khi giải Bài 4 trang 142

  • Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Chú ý đến đơn vị của số bị chia và số chia.
  • Thực hành thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Bài tập tương tự Bài 4 trang 142

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Chia 72 cho 5, được thương là bao nhiêu và số dư là bao nhiêu?
  • Chia 85 cho 6, được thương là bao nhiêu và số dư là bao nhiêu?
  • Một lớp học có 35 học sinh, muốn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Có thể chia được bao nhiêu nhóm và còn dư bao nhiêu học sinh?

Tài liệu tham khảo thêm

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về phép chia có dư:

  • Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
  • Sách bài tập Toán 6 tập 1
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Bài 4 trang 142 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành phép chia có dư. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, áp dụng phương pháp giải đúng đắn và thực hành thường xuyên, học sinh có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6