Bài 11 trang 55 thuộc chương trình Toán 6 tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến phép trừ và các quy tắc dấu ngoặc.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập a) Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A để đến B với vận tốc 15 km/h. Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B để về A với vận tốc 12 km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút.
Đề bài
a) Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A để đến B với vận tốc 15 km/h. Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B để về A với vận tốc 12 km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
b) Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc \(26{1 \over 4}\) km/h thì hết 2,4 giờ. Lúc về, người ấy đi với vận tốc 30 km/h. Tính thời gian người ấy đi từ B về A.
c) Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là \({1 \over 3}{m^2}\), chiều rộng là \({2 \over 5}m\). Hãy tính chu vi tấm bìa đó.
Lời giải chi tiết
a)Thời gian bạn Việt đi hết quãng đường AC là: 7h30 phút - 6h50 phút = \({2 \over 3}h\)
Quãng đường AC dài: \(15.{2 \over 3} = 10(km)\)
Thời gian bạn Nam đi hết quãng đường BC là: \(12.{1 \over 3} = 4(km)\)
Độ dài quãng đường AB dài: 10 + 4 = 14(km)
b) Đổi: \(2,4h = {{12} \over 5}h\)
Quãng đường AB dài: \(26.{1 \over 4}.{{12} \over 5} = 63(km)\)
Thời gian người ấy đi từ B về A là: \(63:30 = {{21} \over {10}}(h)\)
Đổi \({{21} \over {10}}\) giờ = 2 giờ 6 phút
c) Chiều dài tấm bia hình chữ nhật là: \({1 \over 3}:{2 \over 5} = {5 \over 6}(m)\)
Chu vi tấm bia hình chữ nhật là: \(\left( {{5 \over 6} + {2 \over 5}} \right).2 = {{37} \over {15}}(m)\)
Bài 11 trang 55 Toán 6 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán cơ bản. Dưới đây là giải chi tiết từng phần của bài tập, cùng với những lưu ý quan trọng để học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về số nguyên:
Bài 11 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Ví dụ minh họa (giả định):
Tính: (-5) + 8 - (-3) + 2
Giải:
(-5) + 8 - (-3) + 2 = (-5) + 8 + 3 + 2 = 3 + 3 + 2 = 6 + 2 = 8
Tìm x:
x + 7 = -12
Giải:
x = -12 - 7
x = -19
Để giải các bài tập tương tự, học sinh cần:
Để nâng cao kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn.
Khi giải các bài tập về số nguyên, học sinh cần đặc biệt chú ý đến:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 11 trang 55 Toán 6 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!
Dạng bài tập | Phương pháp giải |
---|---|
Tính giá trị biểu thức | Thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên, tuân thủ quy tắc dấu. |
Tìm x | Biến đổi phương trình để đưa x về một vế và số về một vế. |
Giải bài toán có lời văn | Đọc kỹ đề, xác định đại lượng, lập phương trình. |