Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 11 trang 42 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên và các bài toán ứng dụng thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập Tìm x, biết :
Đề bài
Tìm x, biết :
\(\left( {{{11} \over {12}} + {{11} \over {12.23}} + {{11} \over {23.34}} + ... + {{11} \over {89.100}}} \right) + x = {5 \over 3}\)
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & \left( {{{11} \over {12}} + {{11} \over {12.23}} + {{11} \over {23.34}} + ... + {{11} \over {89.100}}} \right) + x = {5 \over 3} \cr & {{11} \over {12}} + {{23 - 12} \over {12.23}} + {{34 - 23} \over {34.23}} + ... + {{100 - 89} \over {89.100}} + x = {5 \over 3} \cr & {{11} \over {12}} + {1 \over {12}} - {1 \over {23}} + {1 \over {23}} - {1 \over {34}} + ... + {1 \over {89}} - {1 \over {100}} + x = {5 \over 3} \cr & {{11} \over {12}} + {1 \over {12}} - {1 \over {100}} + x = {5 \over 3} \Leftrightarrow 1 - {1 \over {100}} + x = {5 \over 3} \cr & {{99} \over {100}} + x = {5 \over 3} \Leftrightarrow x = {5 \over 3} - {{99} \over {100}} \Leftrightarrow x = {{500} \over {300}} - {{297} \over {300}} \Leftrightarrow x = {{203} \over {300}}. \cr} \)
Bài 11 trang 42 Toán 6 Tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về số nguyên, các phép toán với số nguyên, và ứng dụng của chúng trong các bài toán thực tế. Việc nắm vững nội dung bài học này sẽ giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Bài 11 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để cộng hoặc trừ các số nguyên, ta cần tuân theo các quy tắc sau:
Ví dụ:
+5 + (-3) = +2
-7 - (+2) = -9
-4 + (+1) = -3
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là khoảng cách từ số đó đến số 0 trên trục số. Ký hiệu của giá trị tuyệt đối là | |. Ví dụ:
|-5| = 5
|+3| = 3
Trên trục số, số nào nằm bên trái số nào thì nhỏ hơn. Ví dụ:
-5 < -3 < 0 < 2
Giả sử bài tập yêu cầu:
Tính: a) -8 + 5; b) 12 - (-4); c) |-7|; d) So sánh -2 và 0
Giải:
a) -8 + 5 = -3
b) 12 - (-4) = 12 + 4 = 16
c) |-7| = 7
d) -2 < 0 (vì -2 nằm bên trái 0 trên trục số)
Bài 11 trang 42 Toán 6 Tập 2 là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán cơ bản. Bằng cách nắm vững các quy tắc, luyện tập thường xuyên, và sử dụng các mẹo học tập hiệu quả, các em có thể tự tin giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.