Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 16 trang 145 Toán 6 tập 1. Bài học này tập trung vào việc luyện tập các kiến thức đã học về phép chia hết, chia có dư và các tính chất liên quan.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Giải bài tập Tính :
Đề bài
Tính :
\(\eqalign{ & a)\left( { - 2} \right).\left( { - 10} \right).\left( { - 9} \right) \cr & b)\left( {5 + 25} \right).\left( { - 7} \right) \cr & c)\left( {8 - 5} \right).\left( { - 7 + 6} \right) \cr & d)\left( { - 9 - 21} \right).\left( { - 6 - 4} \right). \cr} \)
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a)\left( { - 2} \right).\left( { - 10} \right).\left( { - 9} \right)\cr&\;\;\; = 20.( - 9) = - 180 \cr & b)\left( {5 + 25} \right).\left( { - 7} \right) = 30.( - 7) = - 210 \cr & c)\left( {8 - 5} \right).\left( { - 7 + 6} \right) = 3.( - 1) = - 3 \cr & d)\left( { - 9 - 21} \right).\left( { - 6 - 4} \right) \cr&\;\;\;= ( - 30).( - 10) = 300 \cr} \)
Bài 16 trang 145 Toán 6 tập 1 là một bài tập luyện tập quan trọng trong chương trình học Toán 6. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về phép chia hết, chia có dư, và các tính chất liên quan đến phép chia. Dưới đây là giải chi tiết từng phần của bài tập, kèm theo hướng dẫn để học sinh có thể tự giải và hiểu rõ hơn về phương pháp.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:
Đề bài: Điền vào chỗ trống:
Giải:
Đề bài: Điền vào chỗ trống:
Giải:
Đề bài: Điền vào chỗ trống:
Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a chia hết cho …
Giải:
Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a chia hết cho c.
Đề bài: Điền vào chỗ trống:
Số 1 là ước của mọi số vì mọi số đều chia hết cho …
Giải:
Số 1 là ước của mọi số vì mọi số đều chia hết cho 1.
Để hiểu rõ hơn về bài học, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 16 trang 145 Toán 6 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép chia hết, chia có dư và các tính chất liên quan. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài học và tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!