Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 11 trang 76 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 11 trang 76 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 11 trang 76 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với lời giải chi tiết Bài 11 trang 76 trong Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Giải bài tập Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng

Đề bài

Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng \({{13} \over {20}}\) dung tích bể. Hỏi bể chứa được bao nhiêu lít nước ?

Lời giải chi tiết

Phân số chỉ 350l nước bằng: \(1 - {{13} \over {20}} = {7 \over {20}}\) (dung tích bể)

Bế chứa được số lit nước là: \(350:{7 \over {20}} = 1000\) (lít).

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 11 trang 76 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 11 trang 76 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2: Giải chi tiết

Bài 11 trang 76 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, đặc biệt là lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Câu 1: Tính

a) 23 + 32 = 8 + 9 = 17

b) 52 - 42 = 25 - 16 = 9

c) 24 . 32 = 16 . 9 = 144

d) 33 : 32 = 27 : 9 = 3

Câu 2: Viết kết quả của các phép tính sau dưới dạng một lũy thừa

a) 23 . 22 = 23+2 = 25

b) 54 : 52 = 54-2 = 52

c) 75 . 73 = 75+3 = 78

d) 106 : 104 = 106-4 = 102

Câu 3: Tính giá trị của các biểu thức sau

a) 32 + 23 - 50 = 9 + 8 - 1 = 16

b) 43 . 22 - 32 = 64 . 4 - 9 = 256 - 9 = 247

c) 52 - (10 - 23) = 25 - (10 - 8) = 25 - 2 = 23

d) (24 + 32) : 5 = (16 + 9) : 5 = 25 : 5 = 5

Câu 4: Tìm x

a) x + 5 = 12 => x = 12 - 5 = 7

b) x - 3 = 8 => x = 8 + 3 = 11

c) 2x = 10 => x = 10 : 2 = 5

d) x : 4 = 6 => x = 6 . 4 = 24

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn tuân thủ thứ tự thực hiện các phép tính: Nhân, chia trước; Cộng, trừ sau.
  • Nắm vững các quy tắc về lũy thừa: am . an = am+n; am : an = am-n.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của bài học

Kiến thức về các phép tính với số nguyên và lũy thừa là nền tảng quan trọng cho các bài học toán học ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng và hiệu quả.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải toán, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh lớp 6 sẽ hiểu rõ hơn về Bài 11 trang 76 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6