Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Hoạt động 8 trang 68 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Hoạt động 8 trang 68 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Hoạt động 8 trang 68 Toán 6 tập 1: Giải pháp học tập hiệu quả

Bài tập Hoạt động 8 trang 68 Toán 6 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 6. Nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp học sinh củng cố nền tảng toán học và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập Hoạt động 8 trang 68 Toán 6 tập 1, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Giải bài tập Em hãy viết số 2031 dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 3. Tương tự với số 3415. Em rút ra được các kết luận gì ?

Đề bài

Em hãy viết số 2031 dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 3. Tương tự với số 3415. Em rút ra được các kết luận gì ?

Lời giải chi tiết

\(2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + 2025 \)\(\,= (2 + 0 + 3 + 1) + 3.675\)

\(3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + 3402\)\(\, = (3 + 4 + 1 + 5) + 3.1134\)

Rút ra kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Hoạt động 8 trang 68 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 – nội dung then chốt trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Hoạt động 8 trang 68 Toán 6 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Hoạt động 8 trang 68 Toán 6 tập 1 thuộc chương trình học Toán lớp 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến phép chia hết và chia có dư. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

Nội dung chính của Hoạt động 8 trang 68

Hoạt động 8 thường bao gồm các bài tập sau:

  • Bài 1: Thực hiện các phép chia hết và chia có dư với số tự nhiên.
  • Bài 2: Tìm số chia, số bị chia, thương hoặc số dư khi biết các yếu tố còn lại.
  • Bài 3: Giải các bài toán có liên quan đến phép chia hết và chia có dư trong các tình huống thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết Hoạt động 8 trang 68

Để giải các bài tập trong Hoạt động 8 trang 68 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm về phép chia hết: Một số a chia hết cho một số b nếu phép chia a cho b cho kết quả là một số tự nhiên.
  2. Khái niệm về phép chia có dư: Một số a chia cho một số b (b khác 0) được thương q và số dư r (0 ≤ r < b).
  3. Công thức chia có dư: a = bq + r

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:

Bài 1: Thực hiện các phép chia hết và chia có dư

Để thực hiện các phép chia hết và chia có dư, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định số bị chia, số chia.
  2. Thực hiện phép chia.
  3. Kiểm tra kết quả: Nếu phép chia hết, số dư bằng 0. Nếu phép chia có dư, số dư phải nhỏ hơn số chia.
Bài 2: Tìm số chia, số bị chia, thương hoặc số dư

Để tìm số chia, số bị chia, thương hoặc số dư, học sinh cần sử dụng công thức chia có dư: a = bq + r và các kiến thức về phép chia hết, chia có dư.

Bài 3: Giải các bài toán ứng dụng

Để giải các bài toán ứng dụng, học sinh cần:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Phân tích bài toán và tìm mối liên hệ giữa các yếu tố.
  • Vận dụng kiến thức về phép chia hết, chia có dư để giải bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng kết quả phù hợp với thực tế.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chia 25 cho 7, được thương là bao nhiêu và số dư là bao nhiêu?

Giải: 25 : 7 = 3 (dư 4). Vậy thương là 3 và số dư là 4.

Ví dụ 2: Một lớp có 32 học sinh, muốn chia đều vào các nhóm, mỗi nhóm có 5 học sinh. Hỏi chia được bao nhiêu nhóm và còn dư bao nhiêu học sinh?

Giải: 32 : 5 = 6 (dư 2). Vậy chia được 6 nhóm và còn dư 2 học sinh.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập Hoạt động 8 trang 68, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức

Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập Hoạt động 8 trang 68 Toán 6 tập 1 là rất quan trọng đối với học sinh. Nó không chỉ giúp các em đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra mà còn là nền tảng vững chắc cho việc học các kiến thức toán học nâng cao hơn trong tương lai.

giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Hoạt động 8 trang 68 Toán 6 tập 1 và đạt được kết quả tốt nhất trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6