Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 14 trang 143 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 14 trang 143 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 14 trang 143 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 14 trang 143 trong Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số nguyên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến việc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Tìm các cặp số nguyên a, b, cho biết :

Đề bài

Tìm các cặp số nguyên a, b, cho biết :

\(\eqalign{ & a)\;a.b = - 6 \cr & b)\left( {2a + 1} \right).\left( {2b - 1} \right) = - 13. \cr} \)

Lời giải chi tiết

a) \(a.b = -6\). Ta có a, b là ước của -6 \( \Rightarrow (a,b) \in {\rm{\{ }}(1; - 6),( - 1;6),(2; - 3),( - 2;3){\rm{\} }}\)

b) \((2a + 1).(2b – 1) = -13\)

\(\Rightarrow 2a + 1, 2b -1\) là ước của \(-13\)

Do đó:

2a + 1

1

-1

13

-13

2b -1

-13

13

-1

1

2a

0

-2

12

-14

2b

-12

14

0

2

a

0

-1

6

-7

b

-6

7

0

1

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 14 trang 143 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 – nội dung then chốt trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 14 trang 143 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1: Giải chi tiết

Bài 14 trang 143 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học toán lớp 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán cơ bản. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong bài 14, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp và tự tin giải toán.

Bài 1: Tính

Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Ví dụ:

  • Quy tắc cộng hai số nguyên:
    • Nếu hai số nguyên cùng dấu, ta cộng giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
    • Nếu hai số nguyên khác dấu, ta lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn.
  • Quy tắc trừ hai số nguyên: Để trừ hai số nguyên, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
  • Quy tắc nhân hai số nguyên:
    • Nếu hai số nguyên cùng dấu, ta nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số dương.
    • Nếu hai số nguyên khác dấu, ta nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số âm.
  • Quy tắc chia hai số nguyên:
    • Nếu hai số nguyên cùng dấu, ta chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số dương.
    • Nếu hai số nguyên khác dấu, ta chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số âm.

Ví dụ: Tính (-5) + 3 = -2; 7 - (-2) = 9; (-4) * 2 = -8; (-10) / 2 = -5.

Bài 2: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ trống

Bài 2 yêu cầu học sinh so sánh các số nguyên. Để so sánh các số nguyên, ta sử dụng các quy tắc sau:

  • Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.
  • Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn.
  • Trong hai số nguyên dương, số nào lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: -3 < 2; -5 < -1; 4 > 1.

Bài 3: Tìm x

Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản. Để giải bài này, học sinh cần sử dụng các phép toán ngược lại để tìm x. Ví dụ:

Nếu x + 5 = 10, thì x = 10 - 5 = 5.

Nếu x - 3 = 7, thì x = 7 + 3 = 10.

Nếu 2x = 8, thì x = 8 / 2 = 4.

Bài 4: Bài toán thực tế

Bài 4 thường là một bài toán thực tế liên quan đến các phép toán với số nguyên. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và sử dụng các phép toán phù hợp để tìm ra đáp án.

Ví dụ: Một người nông dân thu hoạch được 15 kg rau. Người đó bán 8 kg rau cho một cửa hàng và 5 kg rau cho một người bạn. Hỏi người nông dân còn lại bao nhiêu kg rau?

Giải: Số rau còn lại là 15 - 8 - 5 = 2 kg.

Lời khuyên khi học Bài 14 trang 143

  • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin quan trọng trước khi giải bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài toán để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học Bài 14 trang 143 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6