Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 2 trang 52 Toán 6 Tập 1. Bài học này thuộc chương trình Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính cơ bản và giải quyết các bài toán ứng dụng.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Giải bài tập So sánh các lũy thừa sau đây :
Đề bài
So sánh các lũy thừa sau đây :
a) \({13^{14}}\) và \({13^{15}}\)
b) \({7^3}\) và \({8^3}\)
c) \({\left( {7 - 6} \right)^{573}}\) và \({\left( {13 - 12} \right)^{951}}\)
d) \({2^{300}}\) và \({3^{200}}\).
Lời giải chi tiết
a) Vì 14 < 15 nên 1314 < 1315
b) Vì 7 < 8 nên 73 < 83
c) \({\left( {7 - 6} \right)^{573}} = {1^{573}} = 1;{\left( {13 - 12} \right)^{951}} = {1^{951}} = 1\)
Mà 1 = 1. Nên \({\left( {7 - 6} \right)^{573}} = {(13 - 12)^{951}}\)
d)
\(\eqalign{ & {2^{300}} = \underbrace {2.2...2}_\text{300 thừa số} = \underbrace {(2.2.2).(2.2.2)...(2.2.2)}_\text{100 dấu ()} \cr & = \underbrace {8.8...8}_\text{100 thừa số} = {8^{100}} \cr} \)
Và \({3^{200}} = \underbrace {3.3...3}_\text{200 thừa số} = \underbrace {(3.3).(3.3)...(3.3)}_\text{100 dấu ()} = \underbrace {9.9...9}_\text{100 thừa số} = {9^{100}}\)
Mà 8100 < 9100. Nên 2300 < 3200
Bài 2 trang 52 Toán 6 Tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn từng bước để các em có thể hiểu rõ và tự giải bài tập một cách hiệu quả.
Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 2 trang 52 Toán 6 Tập 1, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:
Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính giá trị của biểu thức 12 + 3 x 4, các em cần thực hiện phép nhân trước, sau đó mới thực hiện phép cộng:
Vậy, giá trị của biểu thức 12 + 3 x 4 là 24.
Ngoài các bài tập tính giá trị biểu thức, bài 2 trang 52 Toán 6 Tập 1 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác, như:
Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm x trong phương trình x + 5 = 10, các em cần trừ cả hai vế của phương trình cho 5:
Vậy, giá trị của x là 5.
Để giải bài tập Toán 6 hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau với lời giải chi tiết, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Bài 2 trang 52 Toán 6 Tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn từng bước trên đây, các em sẽ hiểu rõ và tự tin giải bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!
Phép Tính | Kết Quả |
---|---|
12 + 3 x 4 | 24 |
(15 - 5) x 2 | 20 |