Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 14 trang 32 trong Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác và phương pháp giải dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.
Giải bài tập Đối với phân số ta có tính chất bắc cầu :
Đề bài
Đối với phân số ta có tính chất bắc cầu :
“Nếu \({a \over b} > {c \over d}\) và \({c \over d} > {e \over f}\) thì \({a \over b} > {e \over f}\)”.
Dựa vào tính chất này, hãy so sánh các phân số dưới đây :
a) \({7 \over 8}\) và \({{14} \over {13}}\) ;
b) \({{ - 2014} \over {2015}}\) và \({{ - 1} \over { - 2}}\);
c) \({3 \over { - 4}}\) và \({{ - 6} \over 5}\);
d) \({{27} \over {13}}\) và \({{2014} \over {1009}}\).
Lời giải chi tiết
\(a){7 \over 8} < {8 \over 8} = 1;1 = {{13} \over {13}} < {{14} \over {13}}.\) Nên \({7 \over 8} < {{14} \over {13}}\)
b)Ta có: \({{ - 1} \over { - 2}} = {1 \over 2};{{ - 2014} \over {2015}} < 0,0 < {1 \over 2}\) nên \({{ - 2014} \over {2015}} > {{ - 1} \over { - 2}}.\)
c) Ta có: \({3 \over { - 4}} = {{ - 3} \over 4} > {{ - 4} \over 4} = - 1, - 1 = {{ - 5} \over 5} > {{ - 6} \over 5}\) nên \({3 \over { - 4}} = > {{ - 6} \over 5}.\)
\(d){{27} \over {13}} > {{26} \over {13}} = 2,2 = {{2018} \over {1009}} > {{2014} \over {1009}}\) nên \({{27} \over {13}} > {{2014} \over {1009}}.\)
Bài 14 trang 32 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học toán lớp 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán cơ bản. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong bài 14, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc dấu trong các phép toán:
Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
(-3) + (-5) | -8 |
7 - (-2) | 9 |
(-4) * 6 | -24 |
(-12) / (-3) | 4 |
Bài 2 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thiện các đẳng thức hoặc bất đẳng thức liên quan đến số nguyên. Để giải bài này, học sinh cần hiểu rõ các tính chất của số nguyên và các phép toán.
Ví dụ:
a) ... + 5 = -2 => ... = -7
b) -3 - ... = 1 => ... = -4
Bài 3 yêu cầu học sinh so sánh các số nguyên bằng cách sử dụng các dấu >, <, hoặc =. Để giải bài này, học sinh cần hiểu rõ thứ tự của các số nguyên trên trục số.
Ví dụ:
a) -5 ... -2 => -5 < -2
b) 0 ... -3 => 0 > -3
Bài 4 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản liên quan đến số nguyên. Để giải bài này, học sinh cần áp dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép toán để cô lập x.
Ví dụ:
a) x + 3 = 7 => x = 4
b) 2x - 1 = 5 => 2x = 6 => x = 3
Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về số nguyên trong Bài 14 trang 32 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2. Chúc các em học tốt!