Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 14 trang 57 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 14 trang 57 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 14 trang 57 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2: Giải pháp học toán hiệu quả

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với lời giải chi tiết Bài 14 trang 57 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giải bài tập toán 6 tập 2 một cách chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải bài tập Tìm x, biết :

Đề bài

Tìm x, biết :

a) \(1{1 \over {30}}:\left( {24{1 \over 6} - 24{1 \over 5}} \right) - {{1{1 \over 2} - {3 \over 4}} \over {4x - {1 \over 2}}} = {{{1 \over {13.16}} + {1 \over {14.17}}} \over {{1 \over {13.15}} + {1 \over {14.16}} + {1 \over {15.17}}}}\)

b) \({{\left( {27{5 \over {19}} - 26{4 \over {13}}} \right)\left( {{3 \over 4} + {{19} \over {59}} - {3 \over {118}}} \right)} \over {\left( {{3 \over 4} + x} \right){{27} \over {33}}}} = {{{1 \over {13.16}} + {1 \over {14.17}}} \over {{1 \over {13.15}} + {1 \over {14.16}} + {1 \over {15.17}}}}\)

c) \({1 \over {1.3}} + {1 \over {3.5}} + ... + {1 \over {x\left( {x + 2} \right)}} = {{20} \over {41}}.\)

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{ & a)1{1 \over {30}}:\left( {24{1 \over 6} - 24{1 \over 5}} \right) - {{1{1 \over 2} - {3 \over 4}} \over {4x - {1 \over 2}}} = {{{1 \over {13.16}} + {1 \over {14.17}}} \over {{1 \over {13.15}} + {1 \over {14.16}} + {1 \over {15.17}}}} \cr & {{31} \over {30}}:\left( {24{5 \over {30}} - 24{6 \over {30}}} \right) - {{{3 \over 2} - {3 \over 4}} \over {4x - {1 \over 2}}} = {{{1 \over 3}.\left( {{3 \over {13.16}} + {3 \over {14.17}}} \right)} \over {{1 \over 2}.\left( {{2 \over {13.15}} + {2 \over {14.16}} + {2 \over {15.17}}} \right)}} \cr & {{31} \over {30}}:{{ - 1} \over {30}} - {{{6 \over 4} - {3 \over 4}} \over {4x - {1 \over 2}}} = {{{1 \over 3}.\left( {{1 \over {13}} - {1 \over {16}} + {1 \over {14}} - {1 \over {17}}} \right)} \over {{1 \over 2}.\left( {{1 \over {13}} - {1 \over {15}} + {1 \over {14}} - {1 \over {16}} + {1 \over {15}} - {1 \over {17}}} \right)}} \cr & - 31 - {{{3 \over 4}} \over {4x - {1 \over 2}}} = {{{1 \over 3}} \over {{1 \over 2}}} \Leftrightarrow - 31 - {{{3 \over 4}} \over {4x - {1 \over 2}}} = {2 \over 3} \Leftrightarrow - {{{3 \over 4}} \over {4x - {1 \over 2}}} = {2 \over 3} + 31 \Leftrightarrow {{ - {3 \over 4}} \over {4x - {1 \over 2}}} = {{95} \over 3} \cr & 4x - {1 \over 2} = - {3 \over 4}:{{95} \over 3} \Leftrightarrow 4x - {1 \over 2} = {{ - 9} \over {380}} \Leftrightarrow 4x = {{181} \over {380}} \Leftrightarrow x = {{181} \over {1520}} \cr & b){{\left( {27{5 \over {19}} - 26{4 \over {13}}} \right).\left( {{{177} \over {236}} + {{76} \over {236}} - {6 \over {236}}} \right)} \over {\left( {{3 \over 4} + x} \right).{{27} \over {33}}}} = {2 \over 3}(apdungketquacaua) \cr & {{\left( {26{{312} \over {247}} - 26{{76} \over {247}}} \right).{{247} \over {236}}} \over {\left( {{3 \over 4} + x} \right).{{27} \over {33}}}} = {2 \over 3} \Leftrightarrow {{236} \over {247}}.{{247} \over {236}} = {2 \over 3}.\left( {{3 \over 4} + x} \right).{{27} \over {33}} \cr & 1 = {6 \over {11}}.\left( {{3 \over 4} + x} \right) \Leftrightarrow {3 \over 4} + x = 1:{6 \over {11}} \Leftrightarrow {3 \over 4} + x = {{11} \over 6} \cr & x = {{11} \over 6} - {3 \over 4} \Leftrightarrow x = {{22} \over {12}} - {9 \over {12}} \Leftrightarrow x = {{13} \over {12}} \Leftrightarrow x = 1{1 \over {12}} \cr & c){1 \over {1.3}} + {1 \over {3.5}} + ... + {1 \over {x(x + 2)}} = {{20} \over {41}} \cr & {1 \over 2}\left[ {{2 \over {1.3}} + {2 \over {3.5}} + {2 \over {5.7}} + ... + {2 \over {(x - 2).x}} + {2 \over {x(x + 2)}}} \right] = {{20} \over {41}} \cr & {1 \over 2}\left( {1 - {1 \over 3} + {1 \over 3} - {1 \over 5} + {1 \over 5} - {1 \over 7} + ... + {1 \over {x - 2}} - {1 \over x} + {1 \over x} - {1 \over {x + 2}}} \right) = {{20} \over {41}} \cr & {1 \over 2}\left( {1 - {1 \over {x + 2}}} \right) = {{20} \over {41}} \Leftrightarrow 1 - {1 \over {x + 2}} = {{20} \over {41}}:{1 \over 2} \Leftrightarrow 1 - {1 \over {x + 2}} = {{40} \over {41}} \Leftrightarrow {1 \over {x + 2}} = 1 - {{40} \over {41}} \cr & {1 \over {x + 2}} = {1 \over {41}} \Leftrightarrow x + 2 = 41 \Leftrightarrow x = 39. \cr} \)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 14 trang 57 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 14 trang 57 Toán 6 Tập 2: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn

Bài 14 trang 57 thuộc chương trình Toán 6 Tập 2, tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, và các khái niệm cơ bản về hình học. Bài tập trong bài 14 thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

Nội Dung Chính của Bài 14 Trang 57

Bài 14 thường bao gồm các nội dung sau:

  • Bài tập 1: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
  • Bài tập 2: Giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên, ví dụ như bài toán tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất, bài toán chia hết.
  • Bài tập 3: Ứng dụng kiến thức về số tự nhiên vào giải các bài toán thực tế.
  • Bài tập 4: Ôn tập về các khái niệm cơ bản về hình học như điểm, đường thẳng, đoạn thẳng.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Các Bài Tập

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Bài 14 trang 57:

Bài tập 1: Thực hiện các phép tính

Để giải các bài tập về phép tính, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Ví dụ:

123 + 456 = 579

789 - 123 = 666

234 x 567 = 132678

890 : 2 = 445

Bài tập 2: Giải các bài toán về số tự nhiên

Để giải các bài toán về số tự nhiên, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Ví dụ:

Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau. Giải: Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987.

Bài tập 3: Ứng dụng kiến thức vào bài toán thực tế

Các bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống cụ thể. Ví dụ:

Một cửa hàng có 120 quả táo. Cửa hàng đã bán được 30 quả táo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả táo? Giải: Cửa hàng còn lại 120 - 30 = 90 quả táo.

Bài tập 4: Ôn tập về hình học

Để ôn tập về hình học, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc. Ví dụ:

Vẽ một đoạn thẳng AB dài 5cm. Giải: Học sinh sử dụng thước kẻ để vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm.

Mẹo Học Tập Hiệu Quả

Để học tập hiệu quả môn Toán 6, học sinh nên:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các định nghĩa, quy tắc, và công thức.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
  • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo nếu có bất kỳ vấn đề gì chưa hiểu.
  • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học toán online.

Tầm Quan Trọng của Việc Giải Bài Tập Toán 6

Việc giải bài tập Toán 6 đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh:

  • Củng cố kiến thức: Bài tập giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học.
  • Rèn luyện kỹ năng: Bài tập giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic, và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
  • Chuẩn bị cho các lớp học tiếp theo: Kiến thức và kỹ năng học được ở lớp 6 là nền tảng cho các lớp học tiếp theo.

Kết Luận

Bài 14 trang 57 Toán 6 Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 6.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6