Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 6 trang 57 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 6 trang 57 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 6 trang 57 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 6 trang 57 thuộc chương trình Toán 6 tập 2, là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phép chia hết, chia có dư và các tính chất liên quan. Bài tập này thường xuất hiện trong các đề kiểm tra và bài thi, do đó việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải là vô cùng cần thiết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 6 trang 57, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Áp dụng tính chất các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau :

Đề bài

Áp dụng tính chất các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau :

\(\eqalign{ & a)A = 13{2 \over {11}} - \left( {2{3 \over 4} + 9{2 \over {11}}} \right) \cr & b)B = \left( {7{5 \over 9} + 3{7 \over {13}}} \right) - 5{5 \over 9} \cr & c)C = {{ - 7} \over {10}}.{4 \over {13}} + {{ - 7} \over {10}}.{9 \over {13}} + 1{7 \over {10}} \cr & d)D = 0,7.2{2 \over 3}.20.0,375.{5 \over {28}}. \cr} \)

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{ & a)A = 13{2 \over {11}} - \left( {2{3 \over 4} + 9{2 \over {11}}} \right) = \left( {13{2 \over {11}} - 9{2 \over {11}}} \right) - 2{3 \over 4} = 4 - 2{3 \over 4} = 3{4 \over 4} - 2{3 \over 4} = 1{1 \over 4} \cr & b)B = \left( {7{5 \over 9} + 3{7 \over {13}}} \right) - 5{5 \over 9} = 3{7 \over {13}} + \left( {7{5 \over 9} - 5{5 \over 9}} \right) = 3{7 \over {13}} + 2 = 3 + {7 \over {13}} + 2 = 5{7 \over {13}} \cr & c)C = {{ - 7} \over {10}}.{4 \over {13}} + {{ - 7} \over {10}}.{9 \over {13}} + 1{7 \over {10}} = {{ - 7} \over {10}}\left( {{4 \over {13}} + {9 \over {13}}} \right) + 1{7 \over {10}} = {{ - 7} \over {10}} + 1 + {7 \over {10}} = 1 \cr & d)D = 0,7.2{2 \over 3}.20.0,375.{5 \over {28}} = {7 \over {10}}.{8 \over 3}.20.{{375} \over {1000}}.{5 \over {28}} \cr & = \left( {{7 \over {10}}.20} \right).\left( {{8 \over 3}.{3 \over 8}} \right).{5 \over {28}} = 14.1.{5 \over {28}} = {5 \over 2} = 2,5. \cr} \)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 6 trang 57 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 – nội dung then chốt trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 6 trang 57 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 6 trang 57 Toán 6 tập 2 là một bài tập thuộc chương trình học về phép chia hết và chia có dư. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Phép chia hết: Khi chia một số cho một số khác, nếu số dư bằng 0 thì gọi là phép chia hết.
  • Phép chia có dư: Khi chia một số cho một số khác, nếu số dư khác 0 thì gọi là phép chia có dư.
  • Số chia hết: Một số được gọi là chia hết cho một số khác nếu phép chia hết.
  • Số bị chia hết: Số bị chia trong phép chia hết.
  • Số chia: Số chia trong phép chia hết.

Dưới đây là nội dung chi tiết của Bài 6 trang 57:

Phần 1: Nội dung bài tập

Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia và xác định xem số nào chia hết cho số nào. Ví dụ:

a) 12 chia hết cho 3 không?

b) 15 chia hết cho 4 không?

c) 20 chia hết cho 5 không?

Phần 2: Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải các bài tập này, học sinh cần thực hiện phép chia và kiểm tra số dư:

  1. Thực hiện phép chia: Chia số bị chia cho số chia.
  2. Kiểm tra số dư:
    • Nếu số dư bằng 0, thì số bị chia chia hết cho số chia.
    • Nếu số dư khác 0, thì số bị chia không chia hết cho số chia.

Ví dụ:

a) 12 chia cho 3 được 4 và số dư là 0. Vậy 12 chia hết cho 3.

b) 15 chia cho 4 được 3 và số dư là 3. Vậy 15 không chia hết cho 4.

c) 20 chia cho 5 được 4 và số dư là 0. Vậy 20 chia hết cho 5.

Phần 3: Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • 18 chia hết cho 6 không?
  • 25 chia hết cho 7 không?
  • 30 chia hết cho 10 không?

Phần 4: Mở rộng kiến thức

Ngoài ra, học sinh cũng cần tìm hiểu về các tính chất của phép chia hết, chẳng hạn như:

  • Nếu a chia hết cho b và c chia hết cho b thì (a + c) chia hết cho b.
  • Nếu a chia hết cho b và c chia hết cho b thì (a - c) chia hết cho b.

Việc nắm vững các tính chất này sẽ giúp học sinh giải các bài tập phức tạp hơn một cách dễ dàng.

Phần 5: Lời khuyên khi học tập

Để học tốt môn Toán, đặc biệt là các bài tập về phép chia hết và chia có dư, học sinh cần:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên.
  • Tìm hiểu các tính chất liên quan.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 6 trang 57 Toán 6 tập 2 và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Lưu ý: Bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo. Học sinh nên tự giải bài tập và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo hiểu rõ kiến thức.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6