Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5 trang 93 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 5 trang 93 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 5 trang 93 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1: Giải pháp học toán hiệu quả

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với lời giải chi tiết Bài 5 trang 93 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, giúp các em học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong học tập.

Giải bài tập Thực hiện các phép tính :

Đề bài

Thực hiện các phép tính :

\(\eqalign{ & a)\;39.13 + 87.39 \cr & b)\;15.42 - 18.32 + 3.42 \cr & c)\;125.98 - 125.46 - 52.25 \cr & d)\;80 - \left[ {130 - {{\left( {12 - 4} \right)}^2}} \right] \cr & e)\;135 - \left[ {1300 - {{\left( {{4^2} - 2.3} \right)}^3}} \right]:60 \cr & g)\;50:\left\{ {2.\left[ {52 - {{\left( {3.5 - {2^3}.3} \right)}^3}} \right]} \right\} \cr & h)\;{7^{81}}:{7^{79}} + {5.5^2} - {2^3}.3 \cr & i)\;{2.2^3} + {2^0}{.3^5} - 11. \cr} \)

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{ & a)\;39.13 + 87.39 = 39(13 + 87) \cr&= 39.100 = 3900 \cr & b)\;15.42 - 18.32 + 3.42 \cr&= 42.(15 + 3) - 18.32 \cr & = 42.18 - 18.32 = 18.(42 - 32)\cr& = 18.10 = 180 \cr & c)\;125.98 - 125.46 - 52.25 \cr&= 125.(98 - 46) - 52.25 \cr & = 125.52 - 52.25 \cr&= 52.(125 - 25) = 52.100 = 5200 \cr & d)\;80 - \left[ {130 - {{\left( {12 - 4} \right)}^2}} \right]\cr& = 80 - (130 - {8^2}) \cr&= 80 - (130 - 64) = 80 - 66 = 14 \cr & e)\;135 - \left[ {1300 - {{({4^2} - 2.3)}^3}} \right]:60 \cr & = 135 - {\rm{[}}1300 - {(16 - 6)^3}{\rm{]}}:60 \cr&= 135 - (1300 - {10^3}):60 \cr & = 135 - (1300 - 1000):60 \cr&= 135 - 300:60 = 135 - 5 = 130 \cr & g)\;50:\left\{ {2.\left[ {52 - {{\left( {3.5 - {2^3}.3} \right)}^3}} \right]} \right\} \cr & = 50:{\rm{\{ }}2.{\rm{[}}52 - {(15 - 12)^3}{\rm{]\} }}\cr& = 50:{\rm{[}}2.(52 - {3^3}){\rm{]}} \cr & = 50:{\rm{[}}2.(52 - 27){\rm{]}} \cr&= 50:(2.25) = 50:50 = 1 \cr & h)\;{7^{81}}:{7^{79}} + {5.5^2} - {2^3}.3 \cr&= {7^{81 - 79}} + {5^{1 + 2}} - {2^3}.3 \cr & = {7^2} + {5^3} - 8.3 \cr&= 49 + 125 - 24 = 174 - 24 = 150 \cr & i)\;{2.2^3} + {2^0}{.3^5} - 11\cr& = {2^{1 + 3}} + {1.3^5} - 11 \cr & = {2^4} + {3^5} - 11 \cr&= 16 + 243 - 11 = 259 - 11 = 248 \cr} \)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 5 trang 93 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 5 Trang 93 Toán 6 Tập 1: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn

Bài 5 trang 93 Toán 6 Tập 1 thuộc chương trình học Toán lớp 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến bội chung nhỏ nhất (BCNN) và ước chung lớn nhất (UCLN). Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

Nội Dung Chính của Bài 5 Trang 93

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm BCNN và UCLN: Các bài tập yêu cầu học sinh tìm BCNN và UCLN của hai hoặc nhiều số tự nhiên.
  • Ứng dụng BCNN và UCLN vào giải toán: Các bài tập áp dụng BCNN và UCLN để giải các bài toán thực tế, ví dụ như chia kẹo, chia nhóm, sắp xếp đồ vật,…
  • Bài toán về bội và ước: Các bài tập liên quan đến việc tìm bội và ước của một số tự nhiên.

Giải Chi Tiết Các Bài Tập trong Bài 5 Trang 93

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong Bài 5 trang 93, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua từng bài tập cụ thể:

Bài 1: Tìm BCNN của 12 và 18

Để tìm BCNN của 12 và 18, ta có thể sử dụng phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố:

  1. Phân tích 12 thành thừa số nguyên tố: 12 = 22 x 3
  2. Phân tích 18 thành thừa số nguyên tố: 18 = 2 x 32
  3. BCNN(12, 18) = 22 x 32 = 4 x 9 = 36

Vậy BCNN của 12 và 18 là 36.

Bài 2: Tìm UCLN của 24 và 36

Để tìm UCLN của 24 và 36, ta cũng sử dụng phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố:

  1. Phân tích 24 thành thừa số nguyên tố: 24 = 23 x 3
  2. Phân tích 36 thành thừa số nguyên tố: 36 = 22 x 32
  3. UCLN(24, 36) = 22 x 3 = 4 x 3 = 12

Vậy UCLN của 24 và 36 là 12.

Bài 3: Ứng dụng BCNN và UCLN vào giải toán

Ví dụ: Một lớp học có 24 học sinh nam và 36 học sinh nữ. Cô giáo muốn chia các em thành các nhóm, mỗi nhóm có số học sinh nam và nữ bằng nhau. Hỏi số nhóm nhiều nhất có thể chia được là bao nhiêu?

Để giải bài toán này, ta cần tìm UCLN của 24 và 36, đó là 12. Vậy số nhóm nhiều nhất có thể chia được là 12 nhóm.

Mẹo Giải Bài Tập BCNN và UCLN Nhanh Chóng

  • Sử dụng phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố: Đây là phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất để tìm BCNN và UCLN.
  • Sử dụng công thức: BCNN(a, b) = (a x b) / UCLN(a, b)
  • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tài Liệu Tham Khảo Hữu Ích

Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán:

  • Sách bài tập Toán 6
  • Các trang web học Toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
  • Các video hướng dẫn giải Toán trên YouTube

Kết Luận

Bài 5 trang 93 Toán 6 Tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về BCNN và UCLN. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6