Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với lời giải chi tiết Bài 3 trang 21 trong Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giải bài tập Tìm các phân số bằng phân số
Đề bài
Tìm các phân số bằng phân số \({{ - 2} \over 3}\) sao cho :
a) Các tử số lần lượt là 8, 24, 14.
b) Các mẫu số lần lượt là 9, 21, 60.
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
\(\eqalign{ & {{ - 2} \over 3} = {{ - 2.( - 4)} \over {3.( - 4)}} = {8 \over { - 12}}; \cr & {{ - 2} \over 3} = {{ - 2.( - 12)} \over {3.( - 12)}} = {{24} \over { - 36}}; \cr & {{ - 2} \over 3} = {{ - 2.( - 7)} \over {3.( - 7)}} = {{14} \over { - 21}} \cr} \)
Vậy các phân số bằng phân số \({{ - 2} \over 3}\) có tử số 8; 24; 14 lần lượt là: \({8 \over { - 12}};{{24} \over { - 36}};{{14} \over { - 21}}\)
b) Ta có:
\(\eqalign{ & {{ - 2} \over 3} = {{ - 2.3} \over {3.3}} = {{ - 6} \over 9}; \cr & {{ - 2} \over 3} = {{ - 2.7} \over {3.7}} = {{ - 14} \over {21}}; \cr & {{ - 2} \over 3} = {{ - 2.20} \over {3.20}} = {{ - 40} \over {60}}. \cr} \)
Vậy các phân số bằng phân số \({{ - 2} \over 3}\) có mẫu số lần lượt 9; 21; 60 là: \({{ - 6} \over 9};{{ - 14} \over {21}};{{ - 40} \over {60}}.\)
Bài 3 trang 21 Toán 6 Tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính. Việc nắm vững bài học này sẽ giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để tính giá trị của một biểu thức, ta cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự. Ví dụ:
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 23 + 5 x 2 - 10 : 5
Để tìm x, ta cần sử dụng các phép tính ngược lại với các phép tính trong phương trình. Ví dụ:
Ví dụ: Tìm x biết x + 5 = 12
Để tìm x, ta thực hiện phép trừ cả hai vế của phương trình cho 5:
x + 5 - 5 = 12 - 5
x = 7
Vậy, x = 7.
Khi giải bài toán thực tế, ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó sử dụng các phép tính đã học để giải quyết bài toán.
Ví dụ: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Người ta đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Số gạo đã bán là: 25 x (1/5) = 5 kg
Số gạo còn lại là: 25 - 5 = 20 kg
Vậy, cửa hàng còn lại 20 kg gạo.
Ngoài tài liệu dạy – học toán 6 tập 2, học sinh có thể tham khảo thêm các tài nguyên sau:
Bài 3 trang 21 Toán 6 Tập 2 là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong bài học này sẽ là nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Chúc các em học tập tốt!