Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7 trang 117 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 7 trang 117 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 7 trang 117 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 7 trang 117 trong Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Vẽ hình theo phát biểu sau :

Đề bài

Vẽ hình theo phát biểu sau :

Vẽ tam giác ABC, lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ tia AM cắt cạnh BC tại I và vẽ tia BM cắt cạnh AC tại E.

Lời giải chi tiết

Bài 7 trang 117 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 1

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 7 trang 117 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 7 trang 117 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2: Giải chi tiết

Bài 7 trang 117 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, đặc biệt là lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Câu a) Tính: 23 + 32 + 42

Để giải câu a, chúng ta cần tính giá trị của từng lũy thừa trước khi thực hiện phép cộng:

  • 23 = 2 x 2 x 2 = 8
  • 32 = 3 x 3 = 9
  • 42 = 4 x 4 = 16

Sau đó, chúng ta cộng các kết quả lại với nhau:

8 + 9 + 16 = 33

Vậy, kết quả của câu a là 33.

Câu b) Tính: 52 - 42 + 32

Tương tự như câu a, chúng ta tính giá trị của từng lũy thừa trước:

  • 52 = 5 x 5 = 25
  • 42 = 4 x 4 = 16
  • 32 = 3 x 3 = 9

Sau đó, thực hiện phép trừ và cộng theo thứ tự từ trái sang phải:

25 - 16 + 9 = 9 + 9 = 18

Vậy, kết quả của câu b là 18.

Câu c) Tính: (2 + 3)2 - 52

Trong câu c, chúng ta cần thực hiện phép cộng trong ngoặc trước, sau đó tính lũy thừa và cuối cùng là phép trừ:

  • (2 + 3) = 5
  • 52 = 5 x 5 = 25

Tiếp theo, chúng ta trừ:

25 - 52 = 25 - 25 = 0

Vậy, kết quả của câu c là 0.

Câu d) Tính: 62 : 3 + 23

Trong câu d, chúng ta thực hiện phép chia trước, sau đó là phép lũy thừa và cuối cùng là phép cộng:

  • 62 = 6 x 6 = 36
  • 36 : 3 = 12
  • 23 = 2 x 2 x 2 = 8

Cuối cùng, chúng ta cộng:

12 + 8 = 20

Vậy, kết quả của câu d là 20.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về lũy thừa

Khi giải các bài tập về lũy thừa, học sinh cần lưu ý:

  • Thứ tự thực hiện các phép tính: Luôn thực hiện phép lũy thừa trước, sau đó đến phép nhân, chia, cộng, trừ.
  • Quy tắc lũy thừa: an = a x a x a x ... x a (n lần)
  • Sử dụng dấu ngoặc: Dấu ngoặc có vai trò quan trọng trong việc xác định thứ tự thực hiện các phép tính.

Ứng dụng của lũy thừa trong thực tế

Lũy thừa không chỉ xuất hiện trong các bài toán toán học mà còn có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

  • Tính diện tích hình vuông: Diện tích hình vuông có cạnh a là a2.
  • Tính thể tích hình lập phương: Thể tích hình lập phương có cạnh a là a3.
  • Tính số lượng vi khuẩn: Số lượng vi khuẩn sau mỗi giờ tăng lên theo cấp số nhân, tức là lũy thừa.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Tính: 34 - 25
  2. Tính: (5 - 2)3 + 12
  3. Tính: 42 x 3 - 23

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6