Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7 trang 19 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 7 trang 19 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 7 trang 19 Toán 6 tập 2: Giải bài tập một cách dễ dàng

Bài 7 trang 19 Toán 6 tập 2 thuộc chương trình học Toán lớp 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số tự nhiên và các bài toán liên quan đến bội chung nhỏ nhất (BCNN). Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn tài liệu này với mục tiêu giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Giải bài tập Điền số thích hợp vào ô trống :

Đề bài

Điền số thích hợp vào ô trống :

a) \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{...}}{{12}}\)

b) \(\dfrac{7}{4} = \dfrac{{28}}{{...}}\)

c) \(\dfrac{{...}}{9} = \dfrac{{ - 20}}{{36}}\)

d) \(\dfrac{{ - 28}}{{56}} = \dfrac{4}{{...}}\)

e) \(\dfrac{{ - 16}}{{ - 36}} = \dfrac{{...}}{9}\)

f) \(\dfrac{{...}}{9} = \dfrac{4}{{...}}.\)

Lời giải chi tiết

\(a)\,\,\,\dfrac{1}{2} = \dfrac{6}{{12}}\) vì \(1.12 = 6.2\)

\(b)\,\,\,\dfrac{7}{4} = \dfrac{{28}}{{16}}\) vì \(7.16 = 28.4\)

\(c)\,\,\,\dfrac{{ - 5}}{9} = \dfrac{{ - 20}}{{36}}\) vì \((-5).36 = (-20).9\)

\(d)\,\,\,\dfrac{{ - 28}}{{56}} = \dfrac{4}{{ - 8}}\) vì \((-28).(-8) = 4.56\)

\(e)\,\,\,\dfrac{{ - 16}}{{ - 36}} = \dfrac{4}{9}\) vì \((-16).9 = 4.(-36)\)

\(f)\,\,\,\,\dfrac{6}{9} = \dfrac{4}{6}\) vì \(6.6 = 4.9\)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 7 trang 19 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 – nội dung then chốt trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 7 Trang 19 Toán 6 Tập 2: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn

Bài 7 trang 19 Toán 6 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 6, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về bội chung nhỏ nhất (BCNN) để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tìm BCNN của các số cho trước và sử dụng BCNN để tìm số lượng tối thiểu cần thiết để thực hiện một công việc nào đó.

Nội Dung Chính của Bài 7 Trang 19 Toán 6 Tập 2

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm BCNN của hai hoặc nhiều số: Học sinh cần tìm BCNN của các số cho trước bằng phương pháp phân tích thành thừa số nguyên tố hoặc phương pháp liệt kê các bội số.
  • Ứng dụng BCNN vào giải bài toán thực tế: Bài toán thường mô tả một tình huống thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng BCNN để tìm ra số lượng tối thiểu cần thiết để đáp ứng một yêu cầu nào đó. Ví dụ, tìm số lượng học sinh tối thiểu cần có để chia đều các bút chì và thước kẻ cho mỗi học sinh.

Hướng Dẫn Giải Bài 7 Trang 19 Toán 6 Tập 2 Chi Tiết

Để giải bài 7 trang 19 Toán 6 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và xác định các số liệu cần thiết.
  2. Tìm BCNN của các số cho trước: Sử dụng phương pháp phân tích thành thừa số nguyên tố hoặc phương pháp liệt kê các bội số để tìm BCNN.
  3. Áp dụng BCNN vào giải bài toán thực tế: Sử dụng BCNN để tìm ra đáp án của bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án của bạn là hợp lý và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ: Một lớp học có 36 học sinh nam và 48 học sinh nữ. Người ta muốn chia các học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh nam và học sinh nữ bằng nhau. Hỏi số lượng lớn nhất các nhóm có thể chia được là bao nhiêu?

Giải:

Để tìm số lượng lớn nhất các nhóm có thể chia được, ta cần tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của 36 và 48.

Phân tích 36 thành thừa số nguyên tố: 36 = 22 * 32

Phân tích 48 thành thừa số nguyên tố: 48 = 24 * 3

UCLN(36, 48) = 22 * 3 = 12

Vậy, số lượng lớn nhất các nhóm có thể chia được là 12 nhóm.

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải bài 7 trang 19 Toán 6 tập 2, học sinh cần chú ý:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của BCNN.
  • Lựa chọn phương pháp tìm BCNN phù hợp với từng bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài Tập Luyện Tập Thêm

Để củng cố kiến thức về BCNN và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Tìm BCNN của 15 và 20.
  • Tìm BCNN của 12, 18 và 24.
  • Một trường học có 120 học sinh lớp 6A, 150 học sinh lớp 6B và 180 học sinh lớp 6C. Người ta muốn chia các học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau. Hỏi số lượng lớn nhất các nhóm có thể chia được là bao nhiêu?

Kết Luận

Bài 7 trang 19 Toán 6 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về BCNN và ứng dụng của BCNN vào giải quyết các bài toán thực tế. Bằng cách nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

SốBCNN
15, 2060
12, 18, 2472
Bảng ví dụ về BCNN của một số cặp số

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6