Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7 trang 73 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 7 trang 73 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Bài 7 trang 73 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với lời giải chi tiết Bài 7 trang 73 trong Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số nguyên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến việc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Chuyển mỗi câu sau thành phép tính rồi thực hiện phép tính đó :

Đề bài

Chuyển mỗi câu sau thành phép tính rồi thực hiện phép tính đó :

a) \({2 \over 7}\)của 49

b) \({3 \over 5}\) của -25

c) \(\left( { - {{20} \over 9}} \right)\) của -450.

d) Bảy phần mười một của hai mươi hai.

e) Năm phần sáu của âm ba mươi sáu.

Lời giải chi tiết

\(a){2 \over 7}\) của 49 bằng: \({2 \over 7}.49 = 14.\)

\(b){3 \over 5}\) của -36 bằng: \({3 \over 5}.( - 25) = - 15.\)

\(c)\left( { - {{20} \over 9}} \right)\) của -450 bằng: \({{ - 20} \over 9}.( - 450) = 1000.\)

\(d){7 \over {11}}\) của 22 bằng: \({7 \over {11}}.22 = 14.\)

\(e){5 \over 6}\) của -36 bằng: \({5 \over 6}.( - 36) = - 30.\)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 7 trang 73 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 7 trang 73 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2: Giải chi tiết

Bài 7 trang 73 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 là một bài tập thực hành quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán cơ bản. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần 1: Tính các biểu thức sau

  1. a) 12 + (-8) = 4
  2. b) (-15) + 7 = -8
  3. c) 23 + (-13) = 10
  4. d) (-25) + 15 = -10
  5. e) 35 + (-25) = 10
  6. f) (-40) + 20 = -20

Phần 2: Tính các biểu thức sau

  1. a) 15 - 4 = 11
  2. b) 2 - (-6) = 8
  3. c) (-7) - 3 = -10
  4. d) (-5) - (-9) = 4
  5. e) 10 - (-2) = 12
  6. f) (-12) - 5 = -17

Phần 3: Tính các biểu thức sau

  1. a) 3 * (-5) = -15
  2. b) (-4) * 2 = -8
  3. c) 6 * (-3) = -18
  4. d) (-7) * (-2) = 14
  5. e) 5 * 4 = 20
  6. f) (-8) * (-1) = 8

Phần 4: Tính các biểu thức sau

  1. a) 24 : 3 = 8
  2. b) (-36) : 4 = -9
  3. c) 45 : (-5) = -9
  4. d) (-48) : (-6) = 8
  5. e) 56 : 7 = 8
  6. f) (-63) : (-9) = 7

Lưu ý khi giải bài tập về số nguyên

  • Khi cộng hoặc trừ hai số nguyên âm, ta cộng hoặc trừ các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm.
  • Khi nhân hoặc chia hai số nguyên cùng dấu, kết quả là một số nguyên dương.
  • Khi nhân hoặc chia hai số nguyên khác dấu, kết quả là một số nguyên âm.

Ứng dụng của số nguyên trong thực tế

Số nguyên được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

  • Nhiệt độ: Nhiệt độ dưới 0 độ C được biểu diễn bằng số nguyên âm.
  • Độ cao: Độ cao so với mực nước biển có thể là số nguyên dương hoặc số nguyên âm (độ sâu).
  • Tài chính: Khoản nợ được biểu diễn bằng số nguyên âm, khoản tiền lãi được biểu diễn bằng số nguyên dương.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về số nguyên, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Tính: a) (-10) + 5; b) 8 - (-3); c) 4 * (-2); d) (-18) : 3
  • Tìm x: a) x + 7 = 12; b) x - 5 = -2; c) 3x = -9; d) x : 2 = -4

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về Bài 7 trang 73 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 2 và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6