Bài 7 trang 57 thuộc chương trình Toán 6 tập 2, tập trung vào việc luyện tập các kiến thức về phân số, so sánh phân số, và các phép toán với phân số. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 7 trang 57, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giải bài tập Tính :
Đề bài
Tính :
\(\eqalign{ & a)\left( {6 - 2{4 \over 5}} \right).3{1 \over 8} - 1{3 \over 5}:{1 \over 4} \cr & b)14:\left( {4{1 \over {12}} - 2{5 \over 8}} \right) + 14{1 \over 2}.{1 \over 2} \cr & c){7 \over 5}.{{15} \over {49}} - \left( {{4 \over 5} + {2 \over 3}} \right):2{1 \over 5} \cr & d)\left( {1{1 \over 6}.{6 \over 7} - 6:{3 \over 5}} \right):\left( {4{1 \over 5}.{{10} \over {11}} + 5{2 \over {11}}} \right). \cr} \)
Lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a)\left( {6 - 2{4 \over 5}} \right).3{1 \over 8} - 1{3 \over 5}:{1 \over 4} = \left( {6 - {{14} \over 5}} \right).{{25} \over 8} - {8 \over 5}:{1 \over 4} \cr & = \left( {{{30} \over 5} - {{14} \over 5}} \right).{{25} \over 8} - {8 \over 5}.{4 \over 1} = {{16} \over 5}.{{25} \over 8} - {{32} \over 5} = 10 - {{32} \over 5} = {{50} \over 5} - {{32} \over 5} = {{18} \over 5} = 3{3 \over 5}. \cr & b)14:\left( {4{1 \over {12}} - 2{5 \over 8}} \right) + 14{1 \over 2}.{1 \over 2} = 14:\left( {{{49} \over {12}} - {{21} \over 8}} \right) + {{29} \over 2}.{1 \over 2} = 14:\left( {{{98} \over {24}} - {{63} \over {24}}} \right) + {{29} \over 4} \cr & = 14:{{35} \over {24}} + {{29} \over 4} = 14{{24} \over {35}} + {{29} \over 4} = {{48} \over 5} + {{29} \over 4} = {{192} \over {20}} + {{145} \over {20}} = {{337} \over {20}} = 16{{17} \over {20}} \cr & c){7 \over 5}.{{15} \over {49}} - \left( {{4 \over 5} + {2 \over 3}} \right):2{1 \over 5} = {3 \over 7} - \left( {{{12} \over {15}} + {{10} \over {15}}} \right):{{11} \over 5} \cr & = {3 \over 7} - {{22} \over {15}}:{{11} \over 5} - {3 \over 7} - {{22} \over {15}}.{5 \over {11}} = {3 \over 7} - {2 \over 3} = {9 \over {21}} - {{14} \over {21}} = {{ - 5} \over {21}} \cr & d)\left( {1{1 \over 6}.{6 \over 7} - 6:{3 \over 5}} \right):\left( {4{1 \over 5}.{{10} \over {11}} + 5{2 \over {11}}} \right) = \left( {{7 \over 6}.{6 \over 7} - 6{5 \over 3}} \right):\left( {{{21} \over 5}.{{10} \over {11}} + {{57} \over {11}}} \right) \cr & = (1 - 10):\left( {{{42} \over {11}} + {{57} \over {11}}} \right) = - 9:{{99} \over {11}} = - 9:9 = - 1. \cr} \)
Bài 7 trang 57 Toán 6 Tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức về phân số. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, từ việc so sánh phân số đến thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong Bài 7, kèm theo hướng dẫn giải và các lưu ý quan trọng.
Bài 7 tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong Bài 7 trang 57:
a) 2/3 và 3/4
Để so sánh hai phân số này, ta quy đồng mẫu số:
2/3 = 8/12
3/4 = 9/12
Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4
b) 5/6 và 7/8
Quy đồng mẫu số:
5/6 = 20/24
7/8 = 21/24
Vì 20/24 < 21/24 nên 5/6 < 7/8
a) 1/2 + 1/3
Quy đồng mẫu số:
1/2 = 3/6
1/3 = 2/6
1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
b) 2/5 - 1/4
Quy đồng mẫu số:
2/5 = 8/20
1/4 = 5/20
2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20
a) 2/3 x 3/4
2/3 x 3/4 = (2 x 3) / (3 x 4) = 6/12 = 1/2
b) 5/6 : 2/3
5/6 : 2/3 = 5/6 x 3/2 = (5 x 3) / (6 x 2) = 15/12 = 5/4
Khi giải các bài tập về phân số, cần lưu ý những điều sau:
Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo thêm các tài nguyên sau để hỗ trợ học tập:
Hy vọng với giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Bài 7 trang 57 Toán 6 Tập 2. Chúc các em học tốt!