Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 12 trang 142 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 12 trang 142 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Bài 12 trang 142 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với lời giải chi tiết Bài 12 trang 142 trong Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số nguyên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến việc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Viết các tích sau đây thành dạng lũy thừa của một số nguyên :

Đề bài

Viết các tích sau đây thành dạng lũy thừa của một số nguyên :

\(\eqalign{ & a)\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right) \cr & b)\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right). \cr} \)

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{ & a)\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right) = {( - 7)^4} \cr & b)\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right) \cr&= {( - 5)^4}.{( - 3)^3} \cr} \)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Bài 12 trang 142 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 – nội dung then chốt trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài 12 trang 142 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1: Giải chi tiết

Bài 12 trang 142 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1 là một bài tập thực hành quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán cơ bản. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần 1: Tính các biểu thức sau

  1. a) 12 + (-5)
  2. Để tính biểu thức này, ta thực hiện phép cộng số dương và số âm. Quy tắc là: cộng một số âm là trừ đi giá trị tuyệt đối của số âm đó. Vậy:

    12 + (-5) = 12 - 5 = 7

  3. b) (-15) + 8
  4. Tương tự như trên, ta thực hiện phép cộng số âm và số dương. Quy tắc là: cộng một số âm là trừ đi giá trị tuyệt đối của số âm đó. Vậy:

    (-15) + 8 = -15 + 8 = -7

  5. c) (-2) + (-7)
  6. Khi cộng hai số âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm. Vậy:

    (-2) + (-7) = - (2 + 7) = -9

  7. d) 0 + (-10)
  8. Cộng với số 0 không làm thay đổi giá trị của số đó. Vậy:

    0 + (-10) = -10

Phần 2: Tính các biểu thức sau

  1. a) 20 - 3
  2. Đây là phép trừ số dương. Ta thực hiện phép trừ thông thường:

    20 - 3 = 17

  3. b) (-8) - 5
  4. Trừ một số dương là cộng số âm. Vậy:

    (-8) - 5 = -8 + (-5) = -13

  5. c) (-12) - (-4)
  6. Trừ một số âm là cộng số dương. Vậy:

    (-12) - (-4) = -12 + 4 = -8

  7. d) 0 - 7
  8. Trừ đi số 7 là cộng số -7. Vậy:

    0 - 7 = -7

Phần 3: Tính các biểu thức sau

  1. a) 3 * (-4)
  2. Nhân một số dương với một số âm, ta được một số âm. Vậy:

    3 * (-4) = -12

  3. b) (-5) * 2
  4. Tương tự, nhân một số âm với một số dương, ta được một số âm. Vậy:

    (-5) * 2 = -10

  5. c) (-2) * (-6)
  6. Nhân hai số âm, ta được một số dương. Vậy:

    (-2) * (-6) = 12

  7. d) 0 * (-9)
  8. Mọi số nhân với 0 đều bằng 0. Vậy:

    0 * (-9) = 0

Phần 4: Tính các biểu thức sau

  1. a) 15 : 3
  2. Đây là phép chia số dương. Ta thực hiện phép chia thông thường:

    15 : 3 = 5

  3. b) (-20) : 4
  4. Chia một số âm cho một số dương, ta được một số âm. Vậy:

    (-20) : 4 = -5

  5. c) (-18) : (-3)
  6. Chia hai số âm, ta được một số dương. Vậy:

    (-18) : (-3) = 6

  7. d) 0 : (-5)
  8. Số 0 chia cho mọi số khác 0 đều bằng 0. Vậy:

    0 : (-5) = 0

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh lớp 6 sẽ hiểu rõ hơn về cách thực hiện các phép toán với số nguyên và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6