Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 2.17 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Giải Bài 2.17 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Giải Bài 2.17 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Bài 2.17 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành phép tính cộng, trừ số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 70; 115.

Đề bài

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 70; 115. 

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 2.17 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 1

Phân tích theo sơ đồ cây hoặc sơ đồ cột, sau đó viết gọn kết quả

Lời giải chi tiết

Giải Bài 2.17 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 2

70 = 2 . 5. 7

115 = 5 . 23

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải Bài 2.17 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 – nội dung then chốt trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài viết liên quan

Giải Bài 2.17 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 2.17 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 yêu cầu học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến phép cộng và trừ số nguyên trong các tình huống thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ số nguyên, bao gồm:

  • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu âm trước kết quả.
  • Trừ hai số nguyên âm: Trừ hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu âm trước kết quả.
  • Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương: Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 2.17:

Phần a)

Bài toán yêu cầu tính: (-3) + (-5)

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên âm, ta có:

(-3) + (-5) = - (3 + 5) = -8

Phần b)

Bài toán yêu cầu tính: (-7) + 10

Áp dụng quy tắc cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương, ta có:

(-7) + 10 = 10 - 7 = 3

Phần c)

Bài toán yêu cầu tính: 12 + (-4)

Áp dụng quy tắc cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương, ta có:

12 + (-4) = 12 - 4 = 8

Phần d)

Bài toán yêu cầu tính: (-15) + (-8)

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên âm, ta có:

(-15) + (-8) = - (15 + 8) = -23

Phần e)

Bài toán yêu cầu tính: (-20) + 15

Áp dụng quy tắc cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương, ta có:

(-20) + 15 = - (20 - 15) = -5

Phần f)

Bài toán yêu cầu tính: 5 + (-11)

Áp dụng quy tắc cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương, ta có:

5 + (-11) = - (11 - 5) = -6

Lưu ý: Khi thực hiện các phép tính với số nguyên, học sinh cần chú ý đến dấu của số và áp dụng đúng các quy tắc đã học. Việc hiểu rõ các quy tắc này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về phép cộng và trừ số nguyên, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính: (-10) + (-2)
  2. Tính: 8 + (-5)
  3. Tính: (-12) + 7
  4. Tính: (-18) + (-3)
  5. Tính: 11 + (-14)

Kết luận: Bài 2.17 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép cộng và trừ số nguyên. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài toán liên quan đến số nguyên.

PhầnBài toánKết quả
a(-3) + (-5)-8
b(-7) + 103
c12 + (-4)8
d(-15) + (-8)-23
e(-20) + 15-5
f5 + (-11)-6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6