Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết bài tập cuối chương VII

Lý thuyết bài tập cuối chương VII

Lý thuyết bài tập cuối chương VII - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Chương VII trong chương trình Toán 7 đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản như số hữu tỉ, phép toán trên số hữu tỉ, và các tính chất của chúng. Việc nắm vững lý thuyết bài tập cuối chương VII là điều kiện cần thiết để giải quyết các bài toán một cách chính xác và hiệu quả.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ lý thuyết bài tập cuối chương VII được trình bày một cách dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa chi tiết, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và vận dụng kiến thức vào thực tế.

Lý thuyết bài tập cuối chương VII

I. Số thập phân

a) Số thập phân, số đối

- Phân số thập phân là là phân số mà mẫu là lũy thừa của $10$.

- Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau.

b) So sánh hai số thập phân

- Số thập phân âm nhỏ hơn $0$ và nhỏ hơn số thập phân dương

- Nếu $a,b$ là hai số thập phân dương và $a > b$ thì $ - a < - b$.

II. Tính toán với số thập phân

a) Cộng, trừ số thập phân

Cộng hai số thập phân âm:

$\left( { - a} \right) + \left( { - b} \right) = - \left( {a + b} \right)$ với $a,\,\,b > 0$

Cộng hai số thập phân khác dấu:

$\left( { - a} \right) + b = b - a$ nếu $0 < a \le b$;

$\left( { - a} \right) + b = - \left( {a - b} \right)$ nếu $a > b > 0$.

Phép trừ hai số thập phân được đưa về phép cộng với số đối:

$a - b = a + \left( { - b} \right)$.

b) Nhân hai số thập phân

Nhân hai số cùng dấu:

$\left( { - a} \right).\left( { - b} \right) = a.b$ với $a,\,\,b > 0$.

Nhân hai số khác dấu:

$\left( { - a} \right).b = a.\left( { - b} \right) = - \left( {a.b} \right)$ với $a,\,b > 0$.

b) Chia hai số thập phân

Chia hai số cùng dấu:

$\left( { - a} \right):\left( { - b} \right) = a:b$ với $a,\,\,b > 0$.

Chia hai số khác dấu:

$\left( { - a} \right):b = a:\left( { - b} \right) = - \left( {a:b} \right)$ với $a,\,b > 0$.

III. Tỉ số, tỉ số phần trăm

a) Tỉ số

- Tỉ số của hai số $a$ và $b$ tùy ý $\left( {b \ne 0} \right)$ là thương của phép chia số $a$ cho số $b$. Kí hiệu là $a:b$ hoặc $\dfrac{a}{b}$.

- Tỉ số của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo là tỉ số giữa hai số đo của hai đại lượng đó.

b) Tỉ số phần trăm

Tỉ số phần trăm của a và b là $\dfrac{a}{b}.100\% $.

c) Hai bài toán về tỉ số phần trăm

- Muốn tìm giá trị $a\% $ của số b, ta tính: $b.\,a\% = b.\dfrac{a}{{100}}$

- Muốn tìm mốt số khi biết $m\% $ của số đó là $b$, ta tính: $b:\dfrac{m}{{100}}$

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Lý thuyết bài tập cuối chương VII – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Lý Thuyết Bài Tập Cuối Chương VII Toán 7: Tổng Quan Chi Tiết

Chương VII trong sách giáo khoa Toán 7 tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức đã học trong cả năm. Đây là giai đoạn quan trọng để học sinh củng cố nền tảng, chuẩn bị cho các kiến thức nâng cao hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về lý thuyết bài tập cuối chương VII, giúp học sinh ôn tập hiệu quả và tự tin làm bài kiểm tra.

1. Các Khái Niệm Cơ Bản Cần Nhớ

  • Số Hữu Tỉ: Số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên dương.
  • Phân Số Tối Giản: Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu không có ước chung nào khác 1.
  • So Sánh Số Hữu Tỉ: Có nhiều cách để so sánh số hữu tỉ, bao gồm quy đồng mẫu số, so sánh với 0, và sử dụng tính chất bắc cầu.
  • Phép Cộng, Trừ, Nhân, Chia Số Hữu Tỉ: Nắm vững các quy tắc thực hiện các phép toán này là điều kiện cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan.

2. Các Tính Chất Quan Trọng Của Phép Toán

  1. Tính Giao Hoán: a + b = b + a và a * b = b * a
  2. Tính Kết Hợp: (a + b) + c = a + (b + c) và (a * b) * c = a * (b * c)
  3. Tính Phân Phối: a * (b + c) = a * b + a * c

3. Bài Tập Ứng Dụng

Để hiểu rõ hơn về lý thuyết bài tập cuối chương VII, chúng ta hãy xem xét một số ví dụ sau:

Ví dụ 1: So sánh hai số hữu tỉ -3/4 và 2/5

Để so sánh hai số này, ta quy đồng mẫu số:

-3/4 = -15/20 và 2/5 = 8/20

Vì -15 < 8 nên -3/4 < 2/5

Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức (1/2 + 1/3) * 6

Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước:

1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

Sau đó, ta nhân kết quả với 6:

5/6 * 6 = 5

4. Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

  • Bài tập so sánh số hữu tỉ: Yêu cầu học sinh so sánh hai hoặc nhiều số hữu tỉ.
  • Bài tập thực hiện các phép toán trên số hữu tỉ: Yêu cầu học sinh cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ.
  • Bài tập tìm x: Yêu cầu học sinh giải phương trình chứa số hữu tỉ để tìm giá trị của x.
  • Bài tập ứng dụng: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

5. Mẹo Học Tập Hiệu Quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
  • Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn có thể giúp bạn hệ thống hóa kiến thức và dễ dàng so sánh các khái niệm.
  • Học nhóm: Học nhóm giúp bạn trao đổi kiến thức và giải quyết các bài toán khó khăn.

6. Kết Luận

Lý thuyết bài tập cuối chương VII là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong học tập và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn ôn tập hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6