Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Luyện tập 3 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này thuộc chương trình học Toán lớp 6, giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số tự nhiên, số nguyên và các khái niệm cơ bản khác.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Rút gọn về phân số tối giản: a)90/27; b) 50/125
Đề bài
Rút gọn về phân số tối giản: a) \(\frac{{90}}{{27}}\); b) \(\frac{{50}}{{125}}\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chia cả tử và mẫu của phân số cần rút gọn cho ước chung lớn nhất của tử và mẫu.
Lời giải chi tiết
a) Ta có: \(90 = 2.3^2.5; 27 = 3^3\)
Thừa số nguyên tố chung là 3 với số mũ nhỏ nhất là 2 nên \(ƯCLN (90, 27) = 3^2 = 9\)
\(\dfrac{{90}}{{27}} = \dfrac{{90:9}}{{27:9}} = \dfrac{{10}}{3}\)
b) Ta có: \(50 = 2.5^2 ;125 = 5^3\)
Thừa số nguyên tố chung là 5 với số mũ nhỏ nhất là 2 nên \(ƯCLN(50, 125) =5^2= 25\)
\(\dfrac{{50}}{{125}} = \dfrac{{50:25}}{{125:25}} = \dfrac{2}{5}\)
Bài Luyện tập 3 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 6. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.
a) 12 + (-8) = 4
b) (-15) + 7 = -8
c) 23 + (-13) = 10
d) (-18) + (-5) = -23
Giải thích:
a) 5 - 12 = -7
b) 8 - (-3) = 11
c) (-10) - 4 = -14
d) (-7) - (-11) = 4
Giải thích:
a) 3 > -5
b) -2 < 1
c) 0 = 0
d) -4 < -1
Giải thích:
Trên trục số, số nào nằm bên phải số nào thì lớn hơn. Số 0 là số trung gian, các số dương lớn hơn 0, các số âm nhỏ hơn 0.
Thứ tự tăng dần là: -3; -1; 0; 2; 5
Giải thích:
Để sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, ta so sánh các số từ nhỏ đến lớn. Các số âm nhỏ hơn số dương, và trong các số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn.
x = 12 - 5 = 7
Giải thích:
Để tìm x, ta chuyển 5 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu. Sau đó, ta thực hiện phép trừ để tìm ra giá trị của x.
x = -8 + 3 = -5
Giải thích:
Để tìm x, ta chuyển -3 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu. Sau đó, ta thực hiện phép cộng để tìm ra giá trị của x.
Hy vọng với lời giải chi tiết Luyện tập 3 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về các kiến thức đã học và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!