Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Số nguyên tố Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Số nguyên tố Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Số nguyên tố Toán 6 KNTT với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Lý thuyết Số nguyên tố trong chương trình Toán 6. Bài học này không chỉ cung cấp kiến thức nền tảng mà còn giúp các em hiểu được ứng dụng thực tế của số nguyên tố trong cuộc sống hàng ngày.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi mang đến phương pháp học toán online hiệu quả, giúp các em dễ dàng tiếp thu kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập.

Lý thuyết Số nguyên tố Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

 SỐ NGUYÊN TỐ

1. Số nguyên tố và hợp số

+ Số nguyên tố

- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn \(1,\) chỉ có \(2\) ước là \(1\) và chính nó.

Ví dụ : Ư\((13) = \{ 13;1\} \) nên \(13\) là số nguyên tố.

Nhận xét:

* Cách kiểm tra 1 số là số nguyên tố: Để kết luận số a là số nguyên tố \(\left( {a > 1} \right),\)

Bước 1: Tìm số nguyên tố lớn nhất \(b\) mà \({b^2} < a\).

Bước 2: Lấy \(a\) chia cho các số nguyên tố từ 2 đến số nguyên tố \(b\), nếu \(a\) không chia hết cho số nào thì \(a\) là số nguyên tố.

+ Hợp số

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn \(1,\) có nhiều hơn \(2\) ước.

Ví dụ: số \(15\) có \(4\) ước là \(1;3;5;15\) nên \(15\) là hợp số.

Lưu ý:

+) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.

+) Kiểm tra một số là hợp số: Sử dụng dấu hiệu chia hết để tìm một ước khác 1 và chính nó.

2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn \(1\) ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

- Viết các thừa số nguyên tố theo thứ tự từ bé đến lớn, tích các thừa số giống nhau dưới dạng lũy thừa.

Sơ đồ cây:

Bước 1: Phân tích số n thành tích của hai số bất kì khác 1 và chính nó.

Bước 2: Tiếp tục phân tích ước thứ nhất và ước thứ hai thành tích của hai số bất kì khác 1 và chính nó.

Bước 3: Cứ như vậy đến khi nào xuất hiện số nguyên tố thì dừng lại.

Bước 4: Số n bằng tích của các số cuối cùng của mỗi nhánh.

Ví dụ:

Phân tích số 12 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây:

Lý thuyết Số nguyên tố Toán 6 KNTT với cuộc sống 1

Như vậy \(12 = {2^2}.3\)

Sơ đồ cột:

Chia số \(n\) cho một số nguyên tố (xét từ nhỏ đến lớn ), rồi chia thương tìm được cho một số nguyên tố (cũng xét từ nhỏ đến lớn), cứ tiếp tục như vậy cho đến khi thương bằng \(1.\)

Ví dụ: Số \(76\) được phân tích như sau:

\[76\]

\[2\]

\[38\]

\[2\]

\[19\]

\[19\]

\[1\]

Như vậy \(76 = {2^2}.19\)

 CÁC DẠNG TOÁN VỀ SỐ NGUYÊN TỐ

1. Viết số nguyên tố hoặc hợp số từ những số cho trước

Phương pháp:

+ Căn cứ vào định nghĩa số nguyên tố và hợp số.

+ Căn cứ vào các dấu hiệu chia hết.

+ Có thể dùng bảng số nguyên tố ở cuối sgk để xác định một số (nhỏ hơn 1000) là số nguyên tố hay không.

Ví dụ: Tìm các số * để được số nguyên tố $\overline {*1} $:

Dấu * có thể nhận các giá trị \(\left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\)

+) Với $a=1$ ta có \(11\) là số nguyên tố => Thỏa mãn.

+) Với $a=2$ ta có \(21\) có các ước \(1;3;7;21\) nên \(21\) là hợp số=> Loại.

+) Với $a=3$ ta có \(31\) là số nguyên tố => Thỏa mãn.

+) Với $a=4$ ta có \(41\) chỉ có hai ước là \(1;41\) nên \(41\) là số nguyên tố => Thỏa mãn.

+) Với $a=5$ ta có \(51\) có các ước \(1;3;17;51\) nên \(51\) là hợp số. Loại

+) Với $a=6$ ta có \(61\) là số nguyên tố => Thỏa mãn.

+) Với $a=7$ ta có \(71\) là số nguyên tố => Thỏa mãn.

+) Với $a=8$ ta có \(81\) có các ước \(1;3;9;27;81\) nên \(81\) là hợp số. Loại.

+) Với $a=9$ ta có \(91\) là có các ước \(1;7;13;91\) nên \(91\) là hợp số. Loại

Vậy các số nguyên tố là: $11,31,41,61,71$.

2. Chứng minh một số là số nguyên tố hay hợp số.

Phương pháp:

+ Để chứng minh một số là số nguyên tố, ta chứng minh số đó không có ước nào khác $1$ và chính nó.

+ Để chứng minh một số là hợp số, ta chỉ ra rằng tồn tại một ước của nó khác $1$ và khác chính nó. Nói cách khác, ta chứng minh số đó có nhiều hơn hai ước.

Ví dụ:

a) $5$ là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là $1$ và $5$.

b) $12$ là hợp số vì nó có nhiều hơn hai ước. Cụ thể 12 có các ước là: $1; 2; 3; 4; 6; 12$

3. Phân tích các số cho trước ra thừa số nguyên tố

Phương pháp:

Ta thường phân tích một số tự nhiên $n\left( {n > 1} \right)$ ra thừa số nguyên tố bằng 2 cách:

+ Sơ đồ cây

+ Phân tích theo hàng dọc.

4. Ứng dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó

Phương pháp:

+ Phân tích số cho trước ra thừa số nguyên tố.

+ Chú ý rằng nếu $c = a.b$ thì $a$ và $b$ là hai ước của $c.$

$a = b.q$ suy ra \( a \vdots b \) hay \(a \in B\left( b \right)\) và \(b \in \)Ư\(\left( a \right)\) $(a,b,q \in N,b \ne 0)$

5. Bài toán đưa về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Phương pháp:

 Phân tích đề bài, đưa về việc tìm ước của một số cho trước bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.

Lý thuyết Số nguyên tố Toán 6 KNTT với cuộc sống 2

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Lý thuyết Số nguyên tố Toán 6 KNTT với cuộc sống – nội dung then chốt trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài viết liên quan

Lý thuyết Số nguyên tố Toán 6: Khám phá những viên gạch cơ bản của Toán học

Số nguyên tố là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong Toán học, đặc biệt là trong chương trình Toán 6. Hiểu rõ về số nguyên tố không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong tương lai.

1. Số nguyên tố là gì?

Một số nguyên tố là một số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11, 13,...

  • Số 1: Không phải là số nguyên tố vì nó chỉ có một ước là 1.
  • Số 2: Là số nguyên tố chẵn duy nhất.

2. Cách nhận biết số nguyên tố

Để xác định một số có phải là số nguyên tố hay không, chúng ta có thể thực hiện các bước sau:

  1. Kiểm tra xem số đó có lớn hơn 1 hay không. Nếu không, nó không phải là số nguyên tố.
  2. Kiểm tra xem số đó có chia hết cho bất kỳ số nào từ 2 đến căn bậc hai của số đó hay không. Nếu có, nó không phải là số nguyên tố.
  3. Nếu số đó không chia hết cho bất kỳ số nào từ 2 đến căn bậc hai của nó, thì nó là số nguyên tố.

Ví dụ: Kiểm tra xem số 17 có phải là số nguyên tố hay không.

  • 17 > 1
  • Căn bậc hai của 17 là khoảng 4.12.
  • 17 không chia hết cho 2, 3, hoặc 4.
  • Vậy, 17 là số nguyên tố.

3. Ứng dụng của số nguyên tố trong cuộc sống

Số nguyên tố không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong Toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống:

  • Mật mã học: Số nguyên tố được sử dụng rộng rãi trong mật mã học để bảo mật thông tin. Các thuật toán mã hóa hiện đại dựa trên việc phân tích và sử dụng các số nguyên tố lớn.
  • Khoa học máy tính: Số nguyên tố được sử dụng trong các thuật toán băm và các ứng dụng khác trong khoa học máy tính.
  • Lịch: Số nguyên tố có liên quan đến việc xây dựng lịch và các hệ thống thời gian.

4. Bài tập vận dụng

Hãy thử giải các bài tập sau để củng cố kiến thức về số nguyên tố:

  1. Liệt kê tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn 20.
  2. Xác định xem các số sau có phải là số nguyên tố hay không: 23, 29, 31, 35, 37.
  3. Tìm hai số nguyên tố liên tiếp có tổng bằng 36.

5. Mở rộng kiến thức

Các em có thể tìm hiểu thêm về các chủ đề liên quan đến số nguyên tố như:

  • Phân tích một số ra thừa số nguyên tố: Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều có thể phân tích thành tích của các số nguyên tố.
  • Ước chung lớn nhất (UCLN) và bội chung nhỏ nhất (BCNN): Số nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc tìm UCLN và BCNN của các số.

Hy vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về Lý thuyết Số nguyên tố Toán 6. Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều điều thú vị trong thế giới Toán học!

SốCó phải số nguyên tố?
2
4Không
7
9Không

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6