Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.21 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.21 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.21 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 7.21 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính và so sánh phân số.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.21 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính một cách hợp lí.

Câu a

    5,3 - ( - 5,1) + ( - 5,3) + 4,9;

    Phương pháp giải:

    +) Chuyển phép trừ số thập phân thành phép cộng với số đối.

    Lời giải chi tiết:

    5,3 - (-5,1)+(-5,3) + 4,9;

    \(\begin{array}{l}= 5,3 + 5,1 +(-5,3)+4,9 = \left[ {5,3 + \left( { - 5,3} \right)} \right] + \left( {5,1 + 4,9} \right)\\ = 0 + 10 = 10\end{array}\)

    Câu c

      2,5. (-0,124) + 10, 124 . 2,5

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng: a. b + a. c = a. (b + c)

      Lời giải chi tiết:

      2,5. (-0,124) + 10, 124 . 2,5

      =2,5.(-0,124+10,124)

      =2,5.10=25

      Câu b

        (2,7 - 51,4) - (48,6 - 7,3)

        Phương pháp giải:

        Bỏ dấu ngoặc, nhóm các số với nhau để được số nguyên.

        Lời giải chi tiết:

        (2,7 - 51,4) - (48,6 - 7,3)

        \(\begin{array}{l} = 2,7 - 51,4 - 48,6 + 7,3\\ = \left( {2,7 + 7,3} \right) - \left( {51,4 + 48,6} \right)\\ = 10 - 100 = - 90\end{array}\)

        Video hướng dẫn giải

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu a
        • Câu b
        • Câu c

        Tính một cách hợp lí.

        5,3 - ( - 5,1) + ( - 5,3) + 4,9;

        Phương pháp giải:

        +) Chuyển phép trừ số thập phân thành phép cộng với số đối.

        Lời giải chi tiết:

        5,3 - (-5,1)+(-5,3) + 4,9;

        \(\begin{array}{l}= 5,3 + 5,1 +(-5,3)+4,9 = \left[ {5,3 + \left( { - 5,3} \right)} \right] + \left( {5,1 + 4,9} \right)\\ = 0 + 10 = 10\end{array}\)

        (2,7 - 51,4) - (48,6 - 7,3)

        Phương pháp giải:

        Bỏ dấu ngoặc, nhóm các số với nhau để được số nguyên.

        Lời giải chi tiết:

        (2,7 - 51,4) - (48,6 - 7,3)

        \(\begin{array}{l} = 2,7 - 51,4 - 48,6 + 7,3\\ = \left( {2,7 + 7,3} \right) - \left( {51,4 + 48,6} \right)\\ = 10 - 100 = - 90\end{array}\)

        2,5. (-0,124) + 10, 124 . 2,5

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng: a. b + a. c = a. (b + c)

        Lời giải chi tiết:

        2,5. (-0,124) + 10, 124 . 2,5

        =2,5.(-0,124+10,124)

        =2,5.10=25

        Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 7.21 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

        Giải bài 7.21 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

        Bài 7.21 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với phân số, cụ thể là cộng, trừ, nhân, chia phân số và so sánh kết quả. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc cơ bản về phân số, bao gồm:

        • Quy tắc cộng, trừ phân số: Hai phân số chỉ có thể cộng hoặc trừ khi chúng có cùng mẫu số. Nếu không, ta cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.
        • Quy tắc nhân phân số: Nhân hai phân số bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
        • Quy tắc chia phân số: Chia một phân số cho một phân số khác bằng cách nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.
        • Quy tắc so sánh phân số: Có nhiều cách để so sánh phân số, bao gồm quy đồng mẫu số, so sánh phân số với 1, hoặc sử dụng tính chất bắc cầu.

        Lời giải chi tiết bài 7.21 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

        Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 7.21 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài tập. Bài tập thường bao gồm nhiều câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép tính hoặc so sánh phân số cụ thể.

        Ví dụ minh họa (Giả định nội dung bài tập):

        Giả sử bài tập yêu cầu tính:

        1. a) 2/3 + 1/4
        2. b) 5/6 - 2/5
        3. c) 3/7 x 2/5
        4. d) 4/9 : 1/3
        5. e) So sánh 1/2 và 2/3

        Giải:

        1. a) 2/3 + 1/4 = 8/12 + 3/12 = 11/12
        2. b) 5/6 - 2/5 = 25/30 - 12/30 = 13/30
        3. c) 3/7 x 2/5 = 6/35
        4. d) 4/9 : 1/3 = 4/9 x 3/1 = 12/9 = 4/3
        5. e) Để so sánh 1/2 và 2/3, ta quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6. Vì 3/6 < 4/6 nên 1/2 < 2/3.

        Mẹo giải nhanh và hiệu quả

        Để giải các bài tập về phân số một cách nhanh chóng và hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

        • Quy đồng mẫu số: Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số.
        • Rút gọn phân số: Rút gọn phân số trước khi thực hiện các phép tính để đơn giản hóa bài toán.
        • Sử dụng tính chất phân phối: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng hoặc trừ để đơn giản hóa các biểu thức.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Bài tập tương tự

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số, học sinh có thể tự giải thêm một số bài tập tương tự sau:

        • Tính: 3/4 + 1/2, 5/8 - 1/4, 2/3 x 3/5, 1/2 : 1/4
        • So sánh: 2/5 và 3/7, 1/3 và 2/6

        Kết luận

        Bài 7.21 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phân số và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải nhanh mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6