Bài 7.1 trang 30 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành phép tính cộng, trừ số nguyên, đồng thời hiểu rõ hơn về ứng dụng của số nguyên trong thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.1 trang 30 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.
Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.
\(\dfrac{{21}}{{10}};\dfrac{{ - 35}}{{10}};\dfrac{{ - 125}}{{100}};\dfrac{{ - 89}}{{1000}}\)
Phương pháp giải:
Viết tử số trước.
Mẫu số có bao nhiêu số 0 thì phần thập phân có từng ấy chữ số
Với các phân số âm thì ta viết phân số dương về dạng số thập phân, đồng thời đặt dấu “-” ở trước số thập phân dương
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{21}}{{10}} = 2,1;\dfrac{{ - 35}}{{10}} = - 3,5;\dfrac{{ - 125}}{{100}} = - 1,25;\)\(\dfrac{{ - 89}}{{1000}} = - 0,089\)
Chỉ ra các số thập phân âm viết được trong câu a.
Phương pháp giải:
Các số thập phân âm là số có dấu “-” đằng trước số thập phân dương
Lời giải chi tiết:
Các số thập phân âm là \( - 3,5; - 1,25; - 0,089\)
Video hướng dẫn giải
Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.
\(\dfrac{{21}}{{10}};\dfrac{{ - 35}}{{10}};\dfrac{{ - 125}}{{100}};\dfrac{{ - 89}}{{1000}}\)
Phương pháp giải:
Viết tử số trước.
Mẫu số có bao nhiêu số 0 thì phần thập phân có từng ấy chữ số
Với các phân số âm thì ta viết phân số dương về dạng số thập phân, đồng thời đặt dấu “-” ở trước số thập phân dương
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{21}}{{10}} = 2,1;\dfrac{{ - 35}}{{10}} = - 3,5;\dfrac{{ - 125}}{{100}} = - 1,25;\)\(\dfrac{{ - 89}}{{1000}} = - 0,089\)
Chỉ ra các số thập phân âm viết được trong câu a.
Phương pháp giải:
Các số thập phân âm là số có dấu “-” đằng trước số thập phân dương
Lời giải chi tiết:
Các số thập phân âm là \( - 3,5; - 1,25; - 0,089\)
Bài 7.1 trang 30 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ số nguyên trong các tình huống thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ số nguyên, bao gồm:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 7.1 trang 30 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống:
Ví dụ: Tính (-3) + 5. Theo quy tắc cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối là |5| - |-3| = 5 - 3 = 2. Vì |5| > |-3| nên kết quả là 2.
Ví dụ: Tính 7 - (-2). Theo quy tắc trừ hai số nguyên, ta đổi dấu số trừ thành 2 và cộng với 7, tức là 7 + 2 = 9.
Ví dụ: Tính (-4) - 6. Theo quy tắc trừ hai số nguyên, ta đổi dấu số trừ thành -6 và cộng với -4, tức là (-4) + (-6) = -10.
Số nguyên được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:
Để củng cố kiến thức về cộng, trừ số nguyên, các em học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Để học tốt môn Toán 6, các em học sinh cần:
Phép tính | Quy tắc |
---|---|
(+a) + (+b) | = + (a + b) |
(-a) + (-b) | = - (a + b) |
(+a) + (-b) | = + (a - b) nếu a > b |
(+a) + (-b) | = - (b - a) nếu a < b |
(+a) - (+b) | = + (a - b) |
(-a) - (-b) | = - (a - b) |
(+a) - (-b) | = + (a + b) |
(-a) - (+b) | = - (a + b) |
Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 7.1 trang 30 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống và đạt kết quả tốt trong môn Toán.