Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trả lời Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Trả lời Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài tập Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này thuộc chương trình học Toán lớp 6, nhằm giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chi tiết, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

1. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không. a) 1954 + 1 975; b) 2 020 – 938. 2. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không. a) 1 945 + 2 020 ; b) 1954 - 1930.

Đề bài

1. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không.

a) 1954 + 1 975; b) 2 020 – 938.

2. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không.

a) 1 945 + 2 020 ; b) 1954 - 1930.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtTrả lời Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

• Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

+ a\( \vdots \)m; b\( \vdots \)m => (a+b) \( \vdots \)m ; (a – b) \( \vdots \)m

Lời giải chi tiết

1.

 a) (1 954 + 1 975 )\(\not{ \vdots }\)2

Vì 1 954 có chữ số tận cùng là 4 chia hết cho 2 và 1 975 có chữ số tận cùng là 5 không chia hết cho 2

 b) (2 020 – 938) \( \vdots \) 2

Vì 2 020 và 938 có chữ số tận cùng là 0 và 8 nên đều chia hết cho 2.

2.

a) (1 945 + 2 020)\( \vdots \)5

Vì 1 945 và 2 020 có chữ số tận cùng là 5 và 0 nên đều chia hết cho 5

b) (1 954 – 1930) \(\not{ \vdots }\)5

Vì 1 954 có chữ số tận cùng là 4 không chia hết cho 5 và 1 930 có chữ số tận cùng là 0 chia hết cho 5.

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trả lời Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài viết liên quan

Giải chi tiết Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6. Bài tập này giúp học sinh ôn lại các kiến thức về số tự nhiên, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia và các tính chất của các phép toán này.

Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong Luyện tập 1 trang 35:

Bài 1: Tính nhẩm

a) 12 + 5 = 17

b) 23 - 8 = 15

c) 4 x 6 = 24

d) 30 : 5 = 6

Giải thích: Các phép tính này đều là các phép tính cơ bản về số tự nhiên. Học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia để giải nhanh và chính xác.

Bài 2: Tính

a) 35 + 18 = 53

b) 62 - 27 = 35

c) 7 x 9 = 63

d) 48 : 8 = 6

Giải thích: Để thực hiện các phép tính này, học sinh có thể sử dụng phương pháp đặt tính và thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia theo thứ tự từ phải sang trái.

Bài 3: Điền vào chỗ trống

a) 15 + ... = 25 => ... = 10

b) ... - 7 = 12 => ... = 19

c) 5 x ... = 30 => ... = 6

d) ... : 4 = 8 => ... = 32

Giải thích: Để tìm số cần điền vào chỗ trống, học sinh cần sử dụng các phép toán ngược lại với phép toán đã cho. Ví dụ, để tìm số cần cộng với 15 để được 25, ta thực hiện phép trừ 25 - 15 = 10.

Bài 4: Tìm x

a) x + 12 = 20

b) x - 5 = 15

c) 3x = 21

d) x : 2 = 10

Giải thích: Để tìm x, học sinh cần sử dụng các phép toán ngược lại với phép toán đã cho. Ví dụ, để tìm x trong phương trình x + 12 = 20, ta thực hiện phép trừ 20 - 12 = 8. Vậy x = 8.

Bài 5: Bài toán thực tế

Một cửa hàng có 35 quả táo. Họ bán được 18 quả táo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả táo?

Giải: Số quả táo còn lại là: 35 - 18 = 17 (quả)

Đáp số: 17 quả táo.

Giải thích: Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để giải quyết một tình huống thực tế. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các số liệu và phép toán cần sử dụng để tìm ra đáp án đúng.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
  • Sử dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè.

Tổng kết

Bài Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn sẽ tiếp tục đồng hành cùng các em trong các bài học tiếp theo. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6