Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trả lời Hoạt động 1 trang 22 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Trả lời Hoạt động 1 trang 22 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Hoạt động 1 trang 22

Giaitoan.edu.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải đáp các bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và chính xác. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết cho Hoạt động 1 trang 22, giúp các em hiểu rõ kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật đáp án và lời giải mới nhất, đảm bảo cung cấp cho bạn nguồn tài liệu học tập chất lượng nhất.

Bảng sau đây chỉ ra cách tính số hạt thóc ở một số ô trong bàn cờ trong bài toán mở đầu:

Đề bài

Bảng sau đây chỉ ra cách tính số hạt thóc ở một số ô trong bàn cờ trong bài toán mở đầu:

Trả lời Hoạt động 1 trang 22 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Để tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép nhân có bao nhiêu thừa số 7.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtTrả lời Hoạt động 1 trang 22 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Dựa vào bảng để suy luận tương tự.

Lời giải chi tiết

Trả lời Hoạt động 1 trang 22 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Để tìm số hạt thóc ở ô số 8, ta phải thực hiện phép nhân có 7 thừa số 2.

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trả lời Hoạt động 1 trang 22 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài viết liên quan

Giải chi tiết Hoạt động 1 trang 22 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Hoạt động 1 trang 22 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác cơ bản với số tự nhiên, bao gồm việc đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Nội dung Hoạt động 1

Hoạt động 1 bao gồm các câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Đọc và viết các số tự nhiên.
  • So sánh các số tự nhiên bằng các dấu >, <, =.
  • Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
  • Nhận biết các số tự nhiên chẵn và lẻ.

Lời giải chi tiết

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải Hoạt động 1 trang 22, chúng ta sẽ đi qua từng câu hỏi và bài tập cụ thể:

Câu 1: Đọc các số sau: 123, 4567, 987654

Cách đọc:

  • 123: Một trăm hai mươi ba
  • 4567: Bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy
  • 987654: Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư

Câu 2: Viết các số sau: Ba trăm năm mươi tư, Hai nghìn không trăm linh ba, Mười một nghìn chín trăm tám mươi hai

Cách viết:

  • Ba trăm năm mươi tư: 354
  • Hai nghìn không trăm linh ba: 2003
  • Mười một nghìn chín trăm tám mươi hai: 11982

Câu 3: So sánh các số sau: 123 và 456; 789 và 789; 1000 và 999

Kết quả so sánh:

  • 123 < 456
  • 789 = 789
  • 1000 > 999

Câu 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 567, 123, 901, 456

Thứ tự tăng dần:

  1. 123
  2. 456
  3. 567
  4. 901

Câu 5: Xác định các số sau là chẵn hay lẻ: 12, 23, 456, 789

Kết quả:

  • 12: Chẵn
  • 23: Lẻ
  • 456: Chẵn
  • 789: Lẻ

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về số tự nhiên, học sinh cần lưu ý:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Sử dụng đúng các dấu so sánh >, <, =.
  • Sắp xếp các số theo đúng thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
  • Nắm vững khái niệm số chẵn và số lẻ.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về số tự nhiên có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày, từ việc đếm số lượng đồ vật, tính tiền, đến việc đo lường và thống kê. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong học tập và sinh hoạt.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Đọc các số: 2345, 67890, 1234567
  • Viết các số: Bốn nghìn chín trăm năm mươi sáu, Năm mươi nghìn ba trăm hai mươi mốt
  • So sánh các số: 890 và 891; 100 và 1000
  • Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần: 345, 678, 901, 234

Giaitoan.edu.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về cách giải Hoạt động 1 trang 22 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6