Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 85 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 85 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 85 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 1 trang 85 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp phương pháp giải bài tập, đáp án chính xác và các kiến thức liên quan để giúp học sinh hiểu rõ hơn về nội dung bài học.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Chọn đáp án đúng. Cho hai biến cố (A) và (B) có (Pleft( A right) = 0,4;Pleft( B right) = 0,8) và (Pleft( {A|B} right) = 0,25). a) Xác suất của biến cố (A) giao (B) là A. 0,1. B. 0,2. C. 0,25. D. 0,4. b) Xác suất của (B) với điều kiện (A) là A. 0,2. B. 0,25. C. 0,5. D. 0,75. b) Xác suất của biến cố (A) với điều kiện (A cup B) là A. 0,4. B. 0,5. C. 0,8. D. 1.

Đề bài

Chọn đáp án đúng.

Cho hai biến cố \(A\) và \(B\) có \(P\left( A \right) = 0,4;P\left( B \right) = 0,8\) và \(P\left( {A|B} \right) = 0,25\).

a) Xác suất của biến cố \(A\) giao \(B\) là

A. 0,1.

B. 0,2.

C. 0,25.

D. 0,4.

b) Xác suất của \(B\) với điều kiện \(A\) là

A. 0,2.

B. 0,25.

C. 0,5.

D. 0,75.

c) Xác suất của biến cố \(A\) với điều kiện \(A \cup B\) là

A. 0,4.

B. 0,5.

C. 0,8.

D. 1.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 85 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

‒ Sử dụng công thức: \(P\left( {AB} \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right)\).

‒ Sử dụng công thức tính xác suất của \(A\) với điều kiện \(B\): \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

‒ Sử dụng quy tắc cộng xác suất: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(P\left( {AB} \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) = 0,8.0,25 = 0,2\).

Chọn B

b) Theo công thức tính xác suất có điều kiện, ta có: \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{0,2}}{{0,4}} = 0,5\).

Chọn C

c) Theo quy tắc cộng xác suất ta có: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = 0,4 + 0,8 - 0,2 = 1\).

Theo công thức tính xác suất có điều kiện, ta có:

\(P\left( {B|A \cup B} \right) = \frac{{P\left( {B\left( {A \cup B} \right)} \right)}}{{P\left( {A \cup B} \right)}} = \frac{{P\left( A \right)}}{{P\left( {A \cup B} \right)}} = \frac{{0,4}}{1} = 0,4\).

Chọn A

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 85 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1 trang 85 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 85 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và kỹ năng tính đạo hàm là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm cho trước.
  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Vận dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến tốc độ thay đổi, cực trị của hàm số.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 1 trang 85 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định đúng công thức đạo hàm cần sử dụng: Tùy thuộc vào dạng hàm số, bạn cần chọn công thức đạo hàm phù hợp.
  2. Thực hiện tính đạo hàm một cách chính xác: Chú ý các quy tắc đạo hàm như quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc chuỗi.
  3. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả đạo hàm của bạn là chính xác và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Giải chi tiết bài 1 trang 85

Bài 1.1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 3x - 2 tại x = 1.

Giải:

f'(x) = 2x + 3

f'(1) = 2(1) + 3 = 5

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) tại x = 1 là 5.

Bài 1.2: Tìm đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) * cos(x).

Giải:

g'(x) = cos(x) * cos(x) + sin(x) * (-sin(x))

g'(x) = cos2(x) - sin2(x)

Vậy, đạo hàm của hàm số g(x) là cos2(x) - sin2(x).

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Một vật chuyển động theo phương trình s(t) = t3 - 6t2 + 9t + 2, trong đó s(t) là quãng đường đi được sau thời gian t (giây). Tính vận tốc của vật tại thời điểm t = 2 giây.

Giải:

Vận tốc của vật là đạo hàm của quãng đường theo thời gian: v(t) = s'(t)

s'(t) = 3t2 - 12t + 9

v(2) = 3(2)2 - 12(2) + 9 = 12 - 24 + 9 = -3

Vậy, vận tốc của vật tại thời điểm t = 2 giây là -3 m/s.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Thực hành tính đạo hàm thường xuyên để nâng cao kỹ năng.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ tính toán.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện kiến thức về đạo hàm, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 Chân trời sáng tạo.
  • Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo.
  • Các trang web học toán online uy tín.

Kết luận

Bài 1 trang 85 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các bạn học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12