Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 87 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 87 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 87 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 7 trang 87 sách bài tập Toán 12 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các kỳ thi.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 7 trang 87 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Hộp thứ nhất chứa 5 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ. Hộp thứ hai chứa 4 viên bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp thứ nhất và bỏ vào hộp thứ hai, rồi từ hộp thứ hai chọn ra ngẫu nhiên 2 viên bi. a) Tính xác suất của biến cố 2 viên bi lấy ra ở hộp thứ hai có cùng màu. b) Biết 2 viên bi lấy ra ở hộp thứ hai có cùng màu, tính xác suất 3 viên bị lấy ra từ hộp thứ nhất cũng có cùng màu.

Đề bài

Hộp thứ nhất chứa 5 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ. Hộp thứ hai chứa 4 viên bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp thứ nhất và bỏ vào hộp thứ hai, rồi từ hộp thứ hai chọn ra ngẫu nhiên 2 viên bi.

a) Tính xác suất của biến cố 2 viên bi lấy ra ở hộp thứ hai có cùng màu.

b) Biết 2 viên bi lấy ra ở hộp thứ hai có cùng màu, tính xác suất 3 viên bị lấy ra từ hộp thứ nhất cũng có cùng màu.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 87 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

‒ Sử dụng công thức tính xác suất toàn phần: \(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right)\).

‒ Sử dụng công thức Bayes: \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( B \right).P\left( {A|B} \right)}}{{P\left( A \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Gọi \(A\) là biến cố “2 viên bi ở hộp thứ hai lấy ra có cùng màu” và \(B\) là biến cố “3 viên bi lấy ra từ hộp thứ nhất có cùng màu”.

• TH1: Chọn từ hộp thứ nhất 3 viên bi xanh

Hộp thứ nhất chứa 5 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ nên xác suất để 3 viên bi lấy ra từ hộp thứ nhất có cùng màu là: \(P\left( B \right) = \frac{{{C}_5^3}}{{{C}_6^3}} = \frac{1}{2}\).

Khi đó hộp thứ hai có 3 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ.

Xác suất để chọn ra 2 viên bi xanh từ hộp thứ hai là: \(\frac{{{C}_3^2}}{{{C}_7^2}} = \frac{1}{7}\).

Xác suất để chọn ra 2 viên bi đỏ từ hộp thứ hai là: \(\frac{{{C}_4^2}}{{{C}_7^2}} = \frac{2}{7}\).

Vậy xác xuất để 2 viên bi ở hộp thứ hai lấy ra có cùng màu biết rằng lấy ra từ hộp thứ nhất 3 viên bi xanh là: \(P\left( {A|B} \right) = \frac{1}{7} + \frac{2}{7} = \frac{3}{7}\).

• TH2: Chọn từ hộp thứ nhất 2 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ.

Hộp thứ nhất chứa 5 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ nên xác suất để lấy ra từ hộp thứ nhất 2 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ là: \(P\left( {\overline B } \right) = 1 - P\left( B \right) = 1 - \frac{1}{2} = \frac{1}{2}\).

Khi đó hộp thứ hai có 2 viên bi xanh và 5 viên bi đỏ.

Xác suất để chọn ra 2 viên bi xanh từ hộp thứ hai là: \(\frac{{{C}_2^2}}{{{C}_7^2}} = \frac{1}{{21}}\).

Xác suất để chọn ra 2 viên bi đỏ từ hộp thứ hai là: \(\frac{{{C}_5^2}}{{{C}_7^2}} = \frac{{10}}{{21}}\).

Vậy xác xuất để 2 viên bi ở hộp thứ hai lấy ra có cùng màu biết rằng lấy ra từ hộp thứ nhất 2 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ là: \(P\left( {A|\overline B } \right) = \frac{1}{{21}} + \frac{{10}}{{21}} = \frac{{11}}{{21}}\).

Theo công thức xác suất toàn phần, xác suất 2 viên bi ở hộp thứ hai lấy ra có cùng màu là:

\(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right) = \frac{1}{2}.\frac{3}{7} + \frac{1}{2}.\frac{{11}}{{21}} = \frac{{10}}{{21}} \approx 0,476\).

b) Theo công thức Bayes, xác suất 3 viên bi lấy ra ở hộp thứ nhất có cùng màu, biết rằng 2 viên bi lấy ra ở hộp thứ hai có cùng màu là:

\(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( B \right).P\left( {A|B} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{\frac{1}{2}.\frac{3}{7}}}{{\frac{{10}}{{21}}}} = 0,45\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 87 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 7 trang 87 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 87 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản, kết hợp với các quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 87

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số: Yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số cho trước. Ví dụ: y = x^3 + 2x^2 - 5x + 1.
  2. Tìm đạo hàm cấp hai: Yêu cầu tìm đạo hàm cấp hai của một hàm số. Ví dụ: Tìm y'' của hàm số y = sin(x).
  3. Ứng dụng đạo hàm để giải phương trình: Sử dụng đạo hàm để tìm nghiệm của phương trình.
  4. Bài toán thực tế: Các bài toán liên quan đến vận tốc, gia tốc, hoặc các ứng dụng khác của đạo hàm trong thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7 trang 87

Để giải bài 7 trang 87 một cách hiệu quả, bạn cần:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm: Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit, và các quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp.
  • Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài, hàm số cần tính đạo hàm, và các thông tin liên quan.
  • Áp dụng quy tắc một cách chính xác: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm một cách cẩn thận, tránh sai sót trong quá trình tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số y = 3x^2 - 4x + 5.

Giải:

y' = d/dx (3x^2 - 4x + 5) = 6x - 4

Ví dụ 2: Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số y = sin(2x).

Giải:

y' = d/dx (sin(2x)) = 2cos(2x)

y'' = d/dx (2cos(2x)) = -4sin(2x)

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về đạo hàm, bạn cần chú ý đến các điểm sau:

  • Đơn vị đo: Đảm bảo rằng các đơn vị đo được sử dụng một cách nhất quán.
  • Miền xác định: Xác định miền xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
  • Các trường hợp đặc biệt: Chú ý đến các trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như đạo hàm của hàm số trị tuyệt đối hoặc hàm số không liên tục.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tập và ôn luyện kiến thức về đạo hàm, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
  • Các video bài giảng về đạo hàm trên YouTube

Kết luận

Bài 7 trang 87 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến đạo hàm. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12