Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 15 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 15 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp đáp án đầy đủ, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật mới nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

Tính: a) (A = intlimits_{ - 1}^2 {left( {x - 4{{rm{x}}^2}} right)dx} + 4intlimits_{ - 1}^2 {left( {{x^2} - 1} right)dx} ); b) (B = intlimits_{ - 1}^0 {left( {{x^3} - 6{rm{x}}} right)dx} + intlimits_0^1 {left( {{t^3} - 6{rm{t}}} right)dt} ).

Đề bài

Tính:

a) \(A = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {x - 4{{\rm{x}}^2}} \right)dx} + 4\int\limits_{ - 1}^2 {\left( {{x^2} - 1} \right)dx} \);

b) \(B = \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {{x^3} - 6{\rm{x}}} \right)dx} + \int\limits_0^1 {\left( {{t^3} - 6{\rm{t}}} \right)dt} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 15 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

‒ Sử dụng tính chất:

• \(\int\limits_a^b {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} + \int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} \).

• \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} + \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} \left( {a < c < b} \right)\).

‒ Sử dụng công thức: \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}A = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {x - 4{{\rm{x}}^2}} \right)dx} + 4\int\limits_{ - 1}^2 {\left( {{x^2} - 1} \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {x - 4{{\rm{x}}^2}} \right)dx} + \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {4{x^2} - 4} \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {x - 4{{\rm{x}}^2} + 4{x^2} - 4} \right)dx} \\ = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {x - 4} \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} - 4x} \right)} \right|_{ - 1}^2 = \left( {\frac{{{2^2}}}{2} - 4.2} \right) - \left( {\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^2}}}{2} - 4.\left( { - 1} \right)} \right) = - \frac{{21}}{2}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}B = \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {{x^3} - 6{\rm{x}}} \right)dx} + \int\limits_0^1 {\left( {{t^3} - 6{\rm{t}}} \right)dt} = \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {{x^3} - 6{\rm{x}}} \right)dx} + \int\limits_0^1 {\left( {{x^3} - 6{\rm{x}}} \right)dx} \\ = \int\limits_{ - 1}^1 {\left( {{x^3} - 6{\rm{x}}} \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} - 3{{\rm{x}}^2}} \right)} \right|_{ - 1}^1 = \left( {\frac{{{1^4}}}{4} - {{3.1}^2}} \right) - \left( {\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^4}}}{4} - 3.{{\left( { - 1} \right)}^2}} \right) = 0\end{array}\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 15 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các công thức và quy tắc đạo hàm đã học để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là vô cùng quan trọng, không chỉ cho kỳ thi THPT Quốc gia mà còn là nền tảng cho các môn học khác ở bậc đại học.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 15

Bài 6 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số đa thức. Học sinh cần áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và quy tắc lũy thừa để tính đạo hàm của các hàm số đa thức.
  • Dạng 2: Tính đạo hàm của hàm số lượng giác. Học sinh cần nhớ và áp dụng các công thức đạo hàm của các hàm số lượng giác cơ bản như sinx, cosx, tanx, cotx.
  • Dạng 3: Tính đạo hàm của hàm số mũ và logarit. Học sinh cần nắm vững các công thức đạo hàm của hàm số mũ và logarit, cũng như quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Dạng 4: Tính đạo hàm bằng quy tắc chuỗi. Đây là dạng bài tập nâng cao, yêu cầu học sinh phải hiểu rõ quy tắc chuỗi và vận dụng linh hoạt để giải quyết các bài toán phức tạp.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 6.1

Cho hàm số f(x) = x3 - 2x2 + 5x - 1. Tính f'(x).

Giải:

Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu và lũy thừa, ta có:

f'(x) = 3x2 - 4x + 5

Bài 6.2

Cho hàm số g(x) = sin(2x) + cos(x). Tính g'(x).

Giải:

Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và các công thức đạo hàm của sinx và cosx, ta có:

g'(x) = 2cos(2x) - sin(x)

Bài 6.3

Cho hàm số h(x) = ex + ln(x). Tính h'(x).

Giải:

Áp dụng các công thức đạo hàm của ex và ln(x), ta có:

h'(x) = ex + 1/x

Bài 6.4

Cho hàm số y = (x2 + 1)2. Tính dy/dx.

Giải:

Áp dụng quy tắc chuỗi, ta có:

dy/dx = 2(x2 + 1) * 2x = 4x(x2 + 1)

Mẹo giải nhanh và hiệu quả

Để giải nhanh và hiệu quả các bài tập về đạo hàm, bạn nên:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng quy tắc chuỗi một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính vận tốc và gia tốc của một vật chuyển động.
  • Tìm cực trị của một hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.

Kết luận

Bài 6 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải nhanh mà chúng tôi cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12