Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 15 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 15 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 15 trang 64 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 15 trang 64 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp đáp án đầy đủ, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật mới nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d. Cho hai điểm (Aleft( {2;1; - 2} right),Bleft( { - 2; - 2; - 9} right)) và đường thẳng (d:left{ begin{array}{l}x = t\y = - 1 + t\z = - tend{array} right.). a) Điểm (A) thuộc đường thẳng (d). b) Điểm (B) thuộc đường thẳng (d). c) Đường thẳng (AB) vuông góc với (d). d) (overrightarrow {AB} = left( {4;3; - 7} right)).

Đề bài

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d.

Cho hai điểm \(A\left( {2;1; - 2} \right),B\left( { - 2; - 2; - 9} \right)\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = - 1 + t\\z = - t\end{array} \right.\).

a) Điểm \(A\) thuộc đường thẳng \(d\).

b) Điểm \(B\) thuộc đường thẳng \(d\).

c) Đường thẳng \(AB\) vuông góc với \(d\).

d) \(\overrightarrow {AB} = \left( {4;3; - 7} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 15 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) vuông góc với nhau nếu hai vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {u'} \) vuông góc.

Lời giải chi tiết

Với \(t = 2\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = - 1 + 2 = 1\\z = - 2\end{array} \right.\). Vậy điểm \(A\left( {2;1; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng \(d\). Vậy a) đúng.

Với \(t = - 2\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = - 1 - 2 = - 3\\z = - \left( { - 2} \right) = 2\end{array} \right.\). Vậy điểm \(B\left( { - 2; - 2; - 9} \right)\) không thuộc đường thẳng \(d\). Vậy b) sai.

Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 4; - 3; - 7} \right)\). Vậy d) sai.

Đường thẳng \(d\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {1;1; - 1} \right)\).

Đường thẳng \(AB\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 4; - 3; - 7} \right)\).

Ta có: \(\overrightarrow u .\overrightarrow {AB} = 1.\left( { - 4} \right) + 1.\left( { - 3} \right) + \left( { - 1} \right).\left( { - 7} \right) = 0\). Do đó \(\overrightarrow u \bot \overrightarrow {AB} \).

Vậy đường thẳng \(AB\) vuông góc với \(d\). Vậy c) đúng.

a) Đ.

b) S.

c) Đ.

d) S.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 15 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 15 trang 64 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 15 trang 64 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và đạo hàm hàm hợp. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 12.

Nội dung bài tập

Bài 15 bao gồm một loạt các bài tập yêu cầu học sinh tính đạo hàm của các hàm số khác nhau. Các hàm số này có thể bao gồm các hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit và các hàm hợp. Một số bài tập có thể yêu cầu học sinh tìm đạo hàm cấp hai hoặc đạo hàm của hàm ẩn.

Phương pháp giải

Để giải bài 15 trang 64 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo, học sinh cần:

  1. Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm: Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, đạo hàm hàm hợp, đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit).
  2. Phân tích cấu trúc hàm số: Xác định hàm số chính và các hàm số thành phần trong hàm hợp.
  3. Áp dụng quy tắc đạo hàm phù hợp: Sử dụng các quy tắc đạo hàm đã học để tính đạo hàm của từng thành phần và kết hợp chúng để tìm đạo hàm của hàm số ban đầu.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả đạo hàm là chính xác và phù hợp với hàm số ban đầu.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1.

Giải:

f'(x) = 3x2 + 4x - 5

Ví dụ 2: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(2x).

Giải:

g'(x) = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)

Các dạng bài tập thường gặp

  • Tính đạo hàm của hàm đa thức: Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm đa thức.
  • Tính đạo hàm của hàm lượng giác: Sử dụng quy tắc đạo hàm của các hàm lượng giác (sin, cos, tan, cot).
  • Tính đạo hàm của hàm mũ và hàm logarit: Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm mũ và hàm logarit.
  • Tính đạo hàm của hàm hợp: Sử dụng quy tắc đạo hàm hàm hợp.
  • Tính đạo hàm của hàm ẩn: Sử dụng phương pháp đạo hàm hàm ẩn.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần chú ý:

  • Viết rõ các bước giải: Điều này giúp bạn dễ dàng kiểm tra lại kết quả và tìm ra lỗi sai nếu có.
  • Sử dụng đúng ký hiệu toán học: Điều này giúp đảm bảo tính chính xác và rõ ràng của bài giải.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính đạo hàm, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị cụ thể của x vào hàm số ban đầu và đạo hàm để xem kết quả có phù hợp hay không.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt về đạo hàm và giải bài tập trang 64 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về đạo hàm trên YouTube

Kết luận

Bài 15 trang 64 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm. Bằng cách nắm vững các quy tắc đạo hàm, phân tích cấu trúc hàm số và áp dụng phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12