Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 8 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 8 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 8 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 8 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp phương pháp giải bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 12, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

Tìm: a) (int {left( {{5^x} + 1} right)left( {{5^x} - 1} right)dx} ); b) (int {{e^{ - 0,5{rm{x}}}}dx} ); c) (int {{2^{x - 1}}.{5^{2{rm{x}} + 1}}dx} ).

Đề bài

Tìm:

a) \(\int {\left( {{5^x} + 1} \right)\left( {{5^x} - 1} \right)dx} \);

b) \(\int {{e^{ - 0,5{\rm{x}}}}dx} \);

c) \(\int {{2^{x - 1}}.{5^{2{\rm{x}} + 1}}dx} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 8 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng công thức:

• \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

• \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\).

Lời giải chi tiết

a) \(\int {\left( {{5^x} + 1} \right)\left( {{5^x} - 1} \right)dx} = \int {\left( {{5^{2x}} - 1} \right)dx} = \int {\left( {{{25}^x} - 1} \right)dx} = \frac{{{{25}^x}}}{{\ln 25}} - x + C = \frac{{{{25}^x}}}{{2\ln 5}} - x + C\).

b) \(\int {{e^{ - 0,5{\rm{x}}}}dx} = \int {{{\left( {{e^{ - 0,5}}} \right)}^x}dx} = \frac{{{{\left( {{e^{ - 0,5}}} \right)}^x}}}{{\ln {e^{ - 0,5}}}} + C = - 2{e^{ - 0,5x}} + C\).

c) \(\int {{2^{x - 1}}.{5^{2{\rm{x}} + 1}}dx} = \int {{2^x}{{.2}^{ - 1}}.{5^{2{\rm{x}}}}.{5^1}dx} = \int {\frac{5}{2}{{.50}^x}dx} = \frac{5}{2}.\frac{{{{50}^x}}}{{\ln 50}} + C\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 8 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 2 trang 8 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 8 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học toán cao hơn. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn giúp học sinh hiểu rõ hơn về sự biến đổi của hàm số và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 8 yêu cầu học sinh tính giới hạn của các hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể. Các hàm số thường gặp trong bài tập này bao gồm hàm đa thức, hàm phân thức, và các hàm số đặc biệt khác. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính giới hạn, bao gồm:

  • Giới hạn của một tổng bằng tổng các giới hạn.
  • Giới hạn của một tích bằng tích các giới hạn.
  • Giới hạn của một thương bằng thương các giới hạn (với mẫu khác 0).
  • Giới hạn của một hàm số khi x tiến tới vô cùng.

Phương pháp giải chi tiết

Để giải bài 2 trang 8, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc tính giới hạn đã nêu trên. Cụ thể, chúng ta sẽ:

  1. Xác định dạng của hàm số.
  2. Áp dụng các quy tắc tính giới hạn phù hợp với dạng hàm số đó.
  3. Thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả giới hạn.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có hàm số f(x) = (x^2 - 1) / (x - 1). Để tính giới hạn của hàm số này khi x tiến tới 1, chúng ta có thể làm như sau:

f(x) = (x^2 - 1) / (x - 1) = (x - 1)(x + 1) / (x - 1) = x + 1 (với x ≠ 1)

Vậy, lim (x→1) f(x) = lim (x→1) (x + 1) = 1 + 1 = 2

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 2 trang 8, sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo còn có nhiều bài tập tương tự về giới hạn hàm số. Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh nên làm thêm các bài tập khác trong sách bài tập và các đề thi thử.

Lưu ý quan trọng

Khi tính giới hạn, cần chú ý đến các trường hợp sau:

  • Mẫu số không bằng 0.
  • Hàm số không xác định tại điểm giới hạn.
  • Sử dụng các quy tắc tính giới hạn một cách chính xác.

Ứng dụng của kiến thức giới hạn

Kiến thức về giới hạn hàm số có nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác, bao gồm:

  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Tính tích phân của hàm số.
  • Giải các bài toán về tối ưu hóa.
  • Mô tả sự biến đổi của các hiện tượng vật lý.

Tổng kết

Bài 2 trang 8 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về giới hạn hàm số. Bằng cách áp dụng các quy tắc tính giới hạn và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và ứng dụng kiến thức này vào giải quyết các vấn đề thực tế.

Bảng tổng hợp các quy tắc tính giới hạn

Quy tắcMô tả
Giới hạn của một tổnglim (f(x) + g(x)) = lim f(x) + lim g(x)
Giới hạn của một tíchlim (f(x) * g(x)) = lim f(x) * lim g(x)
Giới hạn của một thươnglim (f(x) / g(x)) = lim f(x) / lim g(x) (với lim g(x) ≠ 0)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12