Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 85 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 85 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 85 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2 trang 85 sách bài tập Toán 12 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Chọn đáp án đúng. Toàn thể nhân viên của một công ty được hỏi ý kiến về một dự thảo chính sách phúc lợi mới. Kết quả được ghi lại ở bảng sau: Chọn ngẫu nhiên một nhân viên của công ty. Gọi (A) là biến cố “Nhân viên đó là nam giới” và (B) là biến cố “Nhân viên đó ủng hộ dự thảo chính sách phúc lợi mới”. a) Xác suất của biến cố (A) với điều kiện (B) là: A. (frac{9}{{16}}). B. (frac{{15}}{{19}}). C. (frac{{21}}{{50}}). D. (frac{7}{{16}}). b) Xác suất của biến cố (B) vớ

Đề bài

Chọn đáp án đúng.

Toàn thể nhân viên của một công ty được hỏi ý kiến về một dự thảo chính sách phúc lợi mới. Kết quả được ghi lại ở bảng sau:

Giải bài 2 trang 85 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Chọn ngẫu nhiên một nhân viên của công ty. Gọi \(A\) là biến cố “Nhân viên đó là nam giới” và \(B\) là biến cố “Nhân viên đó ủng hộ dự thảo chính sách phúc lợi mới”.

a) Xác suất của biến cố \(A\) với điều kiện \(B\) là:

A. \(\frac{9}{{16}}\).

B. \(\frac{{15}}{{19}}\).

C. \(\frac{{21}}{{50}}\).

D. \(\frac{7}{{16}}\).

b) Xác suất của biến cố \(B\) với điều kiện \(A\) là:

A. \(\frac{9}{{16}}\).

B. \(\frac{{15}}{{19}}\).

C. \(\frac{{21}}{{50}}\).

D. \(\frac{7}{{16}}\).

c) Xác suất xảy ra ít nhất một trong hai biến cố \(A\) và \(B\) là:

A. 0,45.

B. 0,67.

C. 0,8.

D. 0,92.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 85 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

‒ Sử dụng công thức tính xác suất của \(A\) với điều kiện \(B\): \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

‒ Sử dụng quy tắc cộng xác suất: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Có 80 nhân viên trong tổng số 100 nhân viên ủng hộ dự thảo chính sách phúc lợi mới nên ta có \(P\left( B \right) = \frac{{80}}{{100}} = 0,8\).

Có 45 nhân viên là nam giới trong tổng số 100 nhân viên ủng hộ dự thảo chính sách phúc lợi mới nên ta có \(P\left( {AB} \right) = \frac{{45}}{{100}} = 0,45\).

Theo công thức tính xác suất có điều kiện, ta có: \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{0,45}}{{0,8}} = \frac{9}{{16}}\).

Chọn A

b) Có 57 nhân viên là nam giới trong tổng số 100 nhân viên nên ta có \(P\left( A \right) = \frac{{57}}{{100}} = 0,57\).

Có 45 nhân viên là nam giới trong tổng số 100 nhân viên ủng hộ dự thảo chính sách phúc lợi mới nên ta có \(P\left( {AB} \right) = \frac{{45}}{{100}} = 0,45\).

Theo công thức tính xác suất có điều kiện, ta có: \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{0,45}}{{0,57}} = \frac{{15}}{{19}}\).

Chọn B

c) Theo quy tắc cộng xác suất ta có:

\(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = 0,57 + 0,8 - 0,45 = 0,92\).

Chọn D

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 85 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 2 trang 85 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 85 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thường thuộc chương trình học về một chủ đề cụ thể trong Toán học, ví dụ như đạo hàm, tích phân, hoặc hình học không gian. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết liên quan, hiểu rõ các định nghĩa, công thức và phương pháp giải bài tập tương tự.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, bước đầu tiên và quan trọng nhất là đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp bạn tránh được những sai sót không đáng có và tập trung vào việc tìm ra lời giải chính xác.

Các bước giải bài 2 trang 85 (Ví dụ minh họa - Giả sử bài toán liên quan đến đạo hàm)

  1. Bước 1: Xác định hàm số và yêu cầu của bài toán. Ví dụ: Cho hàm số f(x) = x^3 - 3x + 2. Tính đạo hàm f'(x).
  2. Bước 2: Áp dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản. Sử dụng quy tắc đạo hàm của lũy thừa, tổng, hiệu, và tích.
  3. Bước 3: Tính toán và rút gọn biểu thức đạo hàm. f'(x) = 3x^2 - 3
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả. Đảm bảo rằng kết quả đạo hàm của bạn là chính xác và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 2 trang 85

  • Tính đạo hàm của hàm số: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc đạo hàm để tính đạo hàm của một hàm số cho trước.
  • Tìm cực trị của hàm số: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh tìm các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0.
  • Khảo sát hàm số: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh phân tích các đặc điểm của hàm số, như khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, và giới hạn.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến vận tốc, gia tốc, hoặc tối ưu hóa.

Mẹo giải bài tập Toán 12 hiệu quả

  • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Đây là nền tảng quan trọng nhất để giải quyết bất kỳ bài tập Toán học nào.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau giúp bạn làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán, hoặc các trang web học Toán online có thể giúp bạn giải quyết các bài tập khó khăn.
  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

Ví dụ minh họa chi tiết (Bài toán khác - Giả sử bài toán liên quan đến tích phân)

Bài toán: Tính tích phân ∫(x^2 + 1) dx từ 0 đến 1.

Lời giải:

  1. Bước 1: Tìm nguyên hàm của hàm số. Nguyên hàm của x^2 + 1 là (x^3)/3 + x.
  2. Bước 2: Tính giá trị của nguyên hàm tại cận trên và cận dưới.
    • Tại x = 1: (1^3)/3 + 1 = 4/3
    • Tại x = 0: (0^3)/3 + 0 = 0
  3. Bước 3: Lấy hiệu giữa giá trị của nguyên hàm tại cận trên và cận dưới. 4/3 - 0 = 4/3
  4. Kết luận: ∫(x^2 + 1) dx từ 0 đến 1 = 4/3

Tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 12 Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học Toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 2 trang 85 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12