Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 76 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 9 trang 76 sách bài tập Toán 12 chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho điểm (Mleft( {a;b;c} right)). Gọi (A,B,C) theo thứ tự là điểm đối xứng của điểm (M) qua các mặt phẳng (left( {Oxy} right),left( {Oyz} right),left( {Oxz} right)). Tìm toạ độ trọng tâm của tam giác (ABC).

Đề bài

Cho điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\). Gọi \(A,B,C\) theo thứ tự là điểm đối xứng của điểm \(M\) qua các mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right),\left( {Oyz} \right),\left( {Oxz} \right)\). Tìm toạ độ trọng tâm của tam giác \(ABC\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

‒ Cho điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\)

• \({M_1},{M_2},{M_3}\) lần lượt là điểm đối xứng của điểm \(M\) qua các trục toạ độ \(Ox,Oy,Oz\) thì \({M_1}\left( {a; - b; - c} \right),{M_2}\left( { - a;b; - c} \right),{M_3}\left( { - a; - b;c} \right)\)

• \({M_1},{M_2},{M_3}\) lần lượt là điểm đối xứng của điểm \(M\) trên qua mặt phẳng toạ độ \(\left( {Oxy} \right),\)\(\left( {Oyz} \right),\left( {Ozx} \right)\) thì \({M_1}\left( {a;b; - c} \right),{M_2}\left( { - a;b;c} \right),{M_3}\left( {a; - b;c} \right)\)

‒ Sử dụng công thức toạ độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\):

\(G\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3};\frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3}} \right)\).

Lời giải chi tiết

\(A,B,C\) theo thứ tự là điểm đối xứng của điểm \(M\) qua các mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right),\left( {Oyz} \right),\left( {Oxz} \right)\). Khi đó \(A\left( {a;b; - c} \right),B\left( { - a;b;c} \right),C\left( {a; - b;c} \right)\).

\(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) nên ta có:

\(G\left( {\frac{{a + \left( { - a} \right) + a}}{3};\frac{{b + b + \left( { - b} \right)}}{3};\frac{{\left( { - c} \right) + c + c}}{3}} \right) \Leftrightarrow G\left( {\frac{a}{3};\frac{b}{3};\frac{c}{3}} \right)\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 9 trang 76 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 9 trang 76 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của hàm hợp và đạo hàm của hàm lượng giác. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, điểm uốn và các ứng dụng khác của đạo hàm trong toán học.

Nội dung bài tập

Bài 9 trang 76 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số: Yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số phức tạp, đòi hỏi học sinh phải áp dụng thành thạo các quy tắc tính đạo hàm.
  • Tìm đạo hàm cấp hai: Tính đạo hàm bậc hai của hàm số, giúp xác định tính lồi lõm của đồ thị hàm số.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế: Ví dụ như tìm vận tốc, gia tốc của một vật chuyển động.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết hiệu quả bài 9 trang 76, bạn cần:

  1. Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm: Đạo hàm của hàm số cơ bản (hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit), quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp.
  2. Phân tích cấu trúc hàm số: Xác định hàm số chính và hàm số bên trong để áp dụng quy tắc đạo hàm hàm hợp.
  3. Thực hiện các phép biến đổi đại số: Đơn giản hóa biểu thức đạo hàm để có kết quả cuối cùng.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả đạo hàm là chính xác và phù hợp với hàm số ban đầu.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(x2 + 1).

Giải:

Đặt u = x2 + 1. Khi đó, y = sin(u).

Ta có: dy/du = cos(u) và du/dx = 2x.

Áp dụng quy tắc đạo hàm hàm hợp, ta có: dy/dx = (dy/du) * (du/dx) = cos(u) * 2x = cos(x2 + 1) * 2x = 2xcos(x2 + 1).

Lưu ý quan trọng

Khi tính đạo hàm, cần chú ý đến các điểm không xác định của hàm số, ví dụ như mẫu số bằng 0 hoặc biểu thức dưới dấu căn bậc chẵn âm. Ngoài ra, cần cẩn thận với các quy tắc đạo hàm và thực hiện các phép biến đổi đại số một cách chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số y = cos(3x).
  • Tính đạo hàm của hàm số y = ex2.
  • Tính đạo hàm của hàm số y = ln(x + 1).

Kết luận

Bài 9 trang 76 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm và ứng dụng đạo hàm vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự.

Bảng tổng hợp các quy tắc đạo hàm cơ bản

Hàm số yĐạo hàm y'
y = c (hằng số)y' = 0
y = xny' = nxn-1
y = sin(x)y' = cos(x)
y = cos(x)y' = -sin(x)
y = exy' = ex
y = ln(x)y' = 1/x

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12