Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 45 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 45 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 sách Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 1 trang 45, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Cho mặt phẳng (left( Q right)) nhận (overrightarrow a = left( {4;0;1} right);overrightarrow b = left( {2;1;1} right)) làm cặp vectơ chỉ phương. Tìm một vectơ pháp tuyến của (left( Q right)).

Đề bài

Cho mặt phẳng \(\left( Q \right)\) nhận \(\overrightarrow a = \left( {4;0;1} \right);\overrightarrow b = \left( {2;1;1} \right)\) làm cặp vectơ chỉ phương. Tìm một vectơ pháp tuyến của \(\left( Q \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 45 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và biết cặp vectơ chỉ phương \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \):

Bước 1: Tìm một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]\).

Bước 2: Lập phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right] = \left( {0.1 - 1.1;1.2 - 4.1;4.1 - 0.2} \right) = \left( { - 1; - 2;4} \right)\).

Vậy \(\overrightarrow n = \left( { - 1; - 2;4} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( Q \right)\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 45 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Phương pháp tiếp cận chi tiết

Bài 1 trang 45 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm, và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp bạn lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót không đáng có. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu bạn tính đạo hàm, tìm cực trị, hoặc khảo sát hàm số.

Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm

Sau khi đã xác định được yêu cầu của bài toán, bạn cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm của hàm số. Các quy tắc tính đạo hàm cơ bản bao gồm:

  • Đạo hàm của hàm số lũy thừa: (xn)' = nxn-1
  • Đạo hàm của hàm số lượng giác: (sin x)' = cos x, (cos x)' = -sin x
  • Đạo hàm của hàm số mũ và logarit: (ex)' = ex, (ln x)' = 1/x
  • Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số

Tìm cực trị của hàm số

Để tìm cực trị của hàm số, bạn cần giải phương trình đạo hàm bằng 0 và xét dấu đạo hàm để xác định các điểm cực trị. Nếu đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm tại một điểm, thì điểm đó là điểm cực đại. Nếu đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương tại một điểm, thì điểm đó là điểm cực tiểu.

Khảo sát hàm số

Sau khi đã tìm được các điểm cực trị, bạn có thể khảo sát hàm số bằng cách xét dấu đạo hàm trên các khoảng xác định. Điều này giúp bạn xác định các khoảng đơn điệu của hàm số, các điểm uốn, và vẽ được đồ thị hàm số một cách chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 1 trang 45

Giả sử bài 1 yêu cầu chúng ta tìm cực trị của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
  2. Giải phương trình f'(x) = 0: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  3. Xét dấu đạo hàm:
    • Với x < 0, f'(x) > 0 => Hàm số đồng biến
    • Với 0 < x < 2, f'(x) < 0 => Hàm số nghịch biến
    • Với x > 2, f'(x) > 0 => Hàm số đồng biến
  4. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là f(0) = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

Lưu ý khi giải bài tập

Trong quá trình giải bài tập, bạn cần chú ý một số điều sau:

  • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán để đảm bảo rằng bạn áp dụng đúng các quy tắc và công thức.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các giá trị phức tạp.
  • Kiểm tra lại kết quả của bạn để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm không chỉ là một công cụ quan trọng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng trong thực tế. Ví dụ, đạo hàm được sử dụng để tính vận tốc, gia tốc, tối ưu hóa các bài toán kinh tế, và mô tả sự thay đổi của các hiện tượng vật lý.

Tổng kết

Bài 1 trang 45 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài toán và đạt kết quả tốt trong môn Toán 12.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12