Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 33 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 33 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 33 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 33 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) trong Hình 1 là: A. ‒1. B. ‒2. C. 0. D. 1.

Đề bài

Giải bài 3 trang 33 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) trong Hình 1 là:

A. ‒1.

B. ‒2.

C. 0.

D. 1.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 33 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

Dựa vào đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết

Dựa vào đồ thị ta có: \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;4} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = f\left( 4 \right) = - 1\).

Chọn A.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 33 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 3 trang 33 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trang 33 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về giới hạn, các định lý liên quan và các phương pháp tính giới hạn thường gặp.

Nội dung bài tập

Bài tập yêu cầu tính giới hạn của hàm số tại một điểm cho trước. Cụ thể, hàm số có thể là hàm đa thức, hàm hữu tỉ, hoặc hàm lượng giác. Việc xác định đúng dạng hàm số và áp dụng phương pháp tính giới hạn phù hợp là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập này.

Phương pháp giải

Có nhiều phương pháp để tính giới hạn của hàm số, tùy thuộc vào dạng hàm số. Một số phương pháp thường được sử dụng bao gồm:

  • Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Phương pháp này chỉ áp dụng được khi hàm số liên tục tại điểm đó.
  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức và loại bỏ các yếu tố gây khó khăn cho việc tính giới hạn.
  • Phương pháp nhân liên hợp: Nhân cả tử số và mẫu số với biểu thức liên hợp để loại bỏ các dạng vô định.
  • Phương pháp sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý giới hạn đã học để tính giới hạn của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 33

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

(a) Giới hạn của hàm số f(x) = (x^2 - 1) / (x - 1) khi x tiến tới 1.

Ta có thể phân tích tử số thành nhân tử: x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1). Do đó, f(x) = [(x - 1)(x + 1)] / (x - 1) = x + 1 (với x ≠ 1).

Vậy, lim (x→1) f(x) = lim (x→1) (x + 1) = 1 + 1 = 2.

(b) Giới hạn của hàm số g(x) = (x^3 + 8) / (x + 2) khi x tiến tới -2.

Ta có thể phân tích tử số thành nhân tử: x^3 + 8 = (x + 2)(x^2 - 2x + 4). Do đó, g(x) = [(x + 2)(x^2 - 2x + 4)] / (x + 2) = x^2 - 2x + 4 (với x ≠ -2).

Vậy, lim (x→-2) g(x) = lim (x→-2) (x^2 - 2x + 4) = (-2)^2 - 2(-2) + 4 = 4 + 4 + 4 = 12.

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

Khi giải bài tập về giới hạn, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Xác định đúng dạng hàm số và áp dụng phương pháp tính giới hạn phù hợp.
  • Kiểm tra xem hàm số có liên tục tại điểm cần tính giới hạn hay không.
  • Sử dụng các định lý giới hạn một cách chính xác.
  • Rút gọn biểu thức trước khi tính giới hạn để đơn giản hóa bài toán.

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn

Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật, bao gồm:

  • Tính đạo hàm và tích phân.
  • Nghiên cứu sự hội tụ của dãy số và chuỗi số.
  • Giải quyết các bài toán về vật lý, kinh tế, và thống kê.

Tổng kết

Bài 3 trang 33 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về giới hạn của hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12